Thành viên của quỹ tín dụng nhân dân là ai? Điều kiện để được cấp Giấy phép đối với quỹ tín dụng nhân dân là gì? Góp vốn của thành viên quỹ này được quy định như thế nào?
>> Thời điểm lập hóa đơn kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi có sử dụng phần mềm tính tiền?
>> Pending là gì? Trách nhiệm của tổ chức phát hành thẻ khi tra soát, xử lý khiếu nại của chủ thẻ?
Căn cứ theo quy định tại khoản 16 Điều 3 Nghị định 162/2024/NĐ-CP, thành viên của quỹ tín dụng nhân dân được giải thích như sau:
16. Thành viên của quỹ tín dụng nhân dân là cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân có đủ điều kiện theo quy định tại Nghị định này và tán thành Điều lệ, tự nguyện tham gia góp vốn thành lập quỹ tín dụng nhân dân.
File Word Luật Các tổ chức tín dụng và các văn bản hướng dẫn có hiệu lực từ ngày 01/7/2024 |
Thành viên của quỹ tín dụng nhân dân là ai; Điều kiện để được cấp Giấy phép đối với quỹ tín dụng nhân dân là gì (Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Tại Điều 10 Nghị định 162/2024/NĐ-CP, điều kiện để được cấp Giấy phép đối với quỹ tín dụng nhân dân bao gồm:
(i) Có vốn điều lệ tối thiểu bằng mức vốn pháp định theo quy định của Chính phủ tại thời điểm đề nghị cấp Giấy phép.
(ii) Có tối thiểu 30 thành viên đáp ứng điều kiện theo quy định tại Điều 1 Nghị định 162/2024/NĐ-CP, có đủ năng lực tài chính để tham gia góp vốn thành lập quỹ tín dụng nhân dân.
(iii) Người quản lý, người điều hành, thành viên Ban kiểm soát đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại khoản 6 Điều 41 Luật Các tổ chức tín dụng 2024.
(iv) Cơ cấu tổ chức của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát phù hợp với quy định của Luật Các tổ chức tín dụng 2024.
(v) Có Điều lệ phù hợp với quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng 2024 và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
(vi) Có Đề án thành lập, phương án kinh doanh khả thi trong 03 năm đầu hoạt động.
Theo quy định tại Điều 10 Thông tư 29/2024/TT-NHNN, góp vốn của thành viên quỹ tín dụng nhân dân được quy định như sau:
(i) Vốn góp của thành viên bao gồm vốn góp xác lập tư cách thành viên và vốn góp bổ sung:
- Mức vốn góp xác lập tư cách thành viên tối thiểu là 300.000 đồng và được quy định tại Điều lệ.
- Mức vốn góp bổ sung thực hiện theo quy định tại Điều lệ.
(ii) Tổng mức vốn góp tối đa của một thành viên quỹ tín dụng nhân dân không được vượt quá 10% vốn điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân hoặc một tỷ lệ khác thấp hơn theo quy định tại Điều lệ.
(iii) Đại hội thành viên quyết định cụ thể mức vốn góp xác lập tư cách thành viên, mức vốn góp bổ sung, phương thức nộp, tổng mức vốn góp tối đa của một thành viên theo quy định tại khoản (i) và khoản (ii) Mục này.
(iv) Việc ghi nhận vốn góp của thành viên theo quy định tại khoản (i) Mục này vào vốn điều lệ được thực hiện như sau:
- Vốn góp xác lập tư cách thành viên được ghi nhận vào vốn điều lệ sau khi Hội đồng quản trị quyết định kết nạp thành viên mới.
- Vốn góp bổ sung được ghi nhận vào vốn điều lệ sau khi các thành viên đã hoàn thành việc góp vốn.
(v) Căn cứ số vốn thực góp của thành viên theo quy định tại khoản (i) và khoản (ii) Mục này, quỹ tín dụng nhân dân thực hiện:
- Phát hành Thẻ thành viên theo mẫu do ngân hàng hợp tác xã hướng dẫn thống nhất trên toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân, Sổ vốn góp theo mẫu tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư 29/2024/TT-NHNN cho thành viên mới sau khi được Hội đồng quản trị quyết định kết nạp thành viên.
- Thực hiện cập nhật thay đổi mức vốn góp vào Sổ góp vốn cho thành viên sau khi thành viên hoàn thành góp vốn bổ sung.
(vi) Quỹ tín dụng nhân dân phải mở sổ theo dõi việc góp vốn; chuyển nhượng, nhận chuyển nhượng vốn góp và hoàn trả vốn góp của thành viên.