Báo cáo an toàn vệ sinh lao động là trách nhiệm mà các doanh nghiệp phải thực hiện định kỳ hàng năm. Thủ tục báo cáo về công tác an toàn, vệ sinh lao động được thực hiện như sau:
>> Thủ tục báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động
>> Sắp xếp thời giờ làm việc bình thường cho người lao động
Căn cứ Điều 10 Thông tư 07/2016/TT-BLĐTBXH, việc thống kê, báo cáo về công tác an toàn, vệ sinh lao động được thực hiện như sau:
Doanh nghiệp phải mở sổ thống kê các nội dung cần phải báo cáo về công tác an toàn, vệ sinh lao động. Các số liệu thống kê phải được lưu trữ theo quy định của pháp luật, làm căn cứ theo dõi, phân tích, đưa ra các chính sách, giải pháp đối với công tác an toàn, vệ sinh lao động.
Doanh nghiệp phải báo cáo về công tác an toàn, vệ sinh lao động định kỳ hằng năm với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế theo Mẫu báo cáo công tác an toàn - vệ sinh lao động của doanh nghiệp (theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 07/2016/TT-BLĐTBXH).
Thủ tục báo cáo về công tác an toàn, vệ sinh lao động (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Doanh nghiệp gửi báo cáo về công tác an toàn, vệ sinh lao động theo một trong các cách thức sau đây:
- Gửi trực tiếp.
- Bằng fax.
- Bưu điện.
- Thư điện tử.
Doanh nghiệp phải gửi báo cáo trước ngày 10/01 của năm sau.
Căn cứ khoản 2 Điều 20 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, phạt tiền từ 1 triệu đồng đến 3 triệu đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi không báo cáo hoặc báo cáo không đúng thời hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật.
Ngoài ra, căn cứ khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, mức xử phạt nêu trên là mức phạt áp dụng đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân. Như vậy, doanh nghiệp khi không báo cáo về công tác an toàn, vệ sinh lao động sẽ bị xử phạt hành chính với số tiền từ 2 triệu đồng đến 6 triệu đồng.
- Mẫu hồ sơ vệ sinh môi trường lao động đối với các yếu tố có hại, phòng chống bệnh nghề nghiệp - Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 39/2016/NĐ-CP.
- Danh mục các chấn thương để xác định loại tai nạn lao động nặng - Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 39/2016/NĐ-CP.
- Mẫu khai báo tai nạn lao động - Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 39/2016/NĐ-CP.
- Mẫu báo cáo nhanh tai nạn lao động đối với người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động - Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 39/2016/NĐ-CP.
- Mẫu quyết định thành lập đoàn điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở - Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 39/2016/NĐ-CP.
- Mẫu quyết định thành lập đoàn điều tra tai nạn lao động cấp tỉnh - Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 39/2016/NĐ-CP.
- Mẫu quyết định thành lập đoàn điều tra tai nạn lao động cấp trung ương - Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 39/2016/NĐ-CP.
- Mẫu biên bản lấy lời khai khi xảy ra tai nạn lao động - Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định 39/2016/NĐ-CP.
- Mẫu biên bản điều tra tai nạn lao động của đoàn điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở - Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định 39/2016/NĐ-CP.
- Biên bản Điều tra tai nạn lao động đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động - Mẫu số 10a ban hành kèm theo Nghị định 39/2016/NĐ-CP.
- Biên bản Điều tra tai nạn lao động đối với người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động - Mẫu số 10b ban hành kèm theo Nghị định 39/2016/NĐ-CP.
- Biên bản cuộc họp công bố biên bản Điều tra tai nạn lao động đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động - Mẫu số 11a ban hành kèm theo Nghị định 39/2016/NĐ-CP.
- Biên bản cuộc họp công bố biên bản Điều tra tai nạn lao động đối với người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động - Mẫu số 11b ban hành kèm theo Nghị định 39/2016/NĐ-CP.
- Mẫu báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động cấp cơ sở (6 tháng hoặc cả năm) - Phụ lục XII ban hành kèm theo Nghị định 39/2016/NĐ-CP.
- Phụ lục XIII - Mẫu báo cáo nhanh tai nạn lao động chết người - Phụ lục XIII ban hành kèm theo Nghị định 39/2016/NĐ-CP.
- Mẫu báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động từ người sử dụng lao động trên địa bàn tỉnh, thành phố (6 tháng hoặc cả năm) Phụ lục XIV ban hành kèm theo Nghị định 39/2016/NĐ-CP.
- Mẫu báo cáo tai nạn lao động của người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động trên địa bàn tỉnh, thành phố Phụ lục XV ban hành kèm theo Nghị định 39/2016/NĐ-CP.
- Mẫu báo cáo tai nạn lao động của người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động trên địa bàn - Phụ lục XVI ban hành kèm theo Nghị định 39/2016/NĐ-CP.
- Mẫu báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động của cơ quan chuyên ngành thực hiện điều tra tai nạn lao động (6 tháng hoặc cả năm) Phụ lục XVII ban hành kèm theo Nghị định 39/2016/NĐ-CP.
- Mẫu báo cáo các trường hợp tai nạn lao động được khám và điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh - Phụ lục XVIII ban hành kèm theo Nghị định 39/2016/NĐ-CP.
- Mẫu báo cáo tổng hợp các trường hợp tai nạn lao động được khám và điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh, thành phố - Phụ lục XIX ban hành kèm theo Nghị định 39/2016/NĐ-CP.
- Mẫu thông báo về các trường hợp người bị tai nạn lao động khám, điều trị tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên toàn quốc -Phụ lục XX ban hành kèm theo Nghị định 39/2016/NĐ-CP.
- Mẫu thông báo thông tin của người làm công tác y tế cơ sở - Phụ lục XXI ban hành kèm theo Nghị định 39/2016/NĐ-CP.
- Mẫu thông tin cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cung cấp dịch vụ chăm sóc và quản lý sức khỏe người lao động - Phụ lục XXII ban hành kèm theo Nghị định 39/2016/NĐ-CP.