Doanh nghiệp, hộ kinh doanh thực hiện việc mua hóa đơn đặt in của cơ quan thuế trong quá trình hoạt động theo quy định sau đây:
>> Ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử
>> Ngừng sử dụng hóa đơn điện tử
Doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc đối tượng được mua hóa đơn của Cục Thuế đặt in trong trường hợp:
- Doanh nghiệp, hộ kinh doanh quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định 123/2020/NĐ-CP trong trường hợp doanh nghiệp, hộ kinh doanh không thực hiện giao dịch với cơ quan thuế bằng phương tiện điện tử, không có hạ tầng công nghệ thông tin, không có hệ thống phần mềm kế toán, không có phần mềm lập hóa đơn điện tử để sử dụng hóa đơn điện tử và để truyền dữ liệu hóa đơn điện tử đến người mua và đến cơ quan thuế.
Lưu ý: Doanh nghiệp, hộ kinh doanh mua hóa đơn của cơ quan thuế trong thời gian tối đa 12 tháng, đồng thời cơ quan thuế có giải pháp chuyển đổi dần sang áp dụng hóa đơn điện tử. Khi chuyển sang sử dụng hóa đơn điện tử thì các doanh nghiệp, hộ kinh doanh thực hiện đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế (nếu đủ điều kiện) theo quy định tại Điều 15 Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
- Doanh nghiệp, hộ kinh doanh trong thời gian hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin cấp mã hóa đơn của cơ quan thuế gặp sự cố.
(Căn cứ Điều 23 Nghị định 123/2020/NĐ-CP)
Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet
Căn cứ Điều 24 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, theo đó, doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc đối tượng được sử dụng hóa đơn do cơ quan thuế đặt in trong trường hợp nêu trên thì việc mua hóa đơn được thực hiện như sau:
(1) Doanh nghiệp, hộ kinh doanh gửi đến cơ quan thuế các giấy tờ sau:
- Đơn đề nghị mua hóa đơn do cơ quan thuế đặt in (theo Mẫu số 02/ĐN-HĐG Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP).
- Giấy CMND/Thẻ CCCD còn trong thời hạn sử dụng của người mua hóa đơn (là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, hộ kinh doanh hoặc người được doanh nghiệp, hộ kinh doanh ủy quyền mua hóa đơn).
- Văn bản cam kết khi mua hóa đơn do cơ quan thuế đặt in (theo Mẫu số 02/CK-HĐG tại Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP) về địa chỉ sản xuất, kinh doanh phù hợp với giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký thuế, Thông báo mã số thuế, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Áp dụng cho trường hợp mua hóa đơn do cơ quan thuế đặt in lần đầu.
>>Xem thêm mẫu:
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tư nhân;
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH một thành viên;
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH hai thành viên trở lên;
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần;
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty hợp danh.
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trường hợp cấp mới);
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trường hợp điều chỉnh);
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trường hợp đổi, cấp lại, hiệu đính).
- Giấy ủy quyền mua hóa đơn do cơ quan thuế đặt in (trong trường hợp người mua hóa đơn không phải là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, hộ kinh doanh).
(2) Doanh nghiệp, hộ kinh doanh mua hóa đơn phải tự chịu trách nhiệm ghi hoặc đóng dấu: tên, địa chỉ, mã số thuế trên liên 2 của mỗi số hóa đơn trước khi mang ra khỏi cơ quan thuế.
(3) Cơ quan thuế bán hóa đơn đặt in cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh theo tháng.
Những lưu ý khi mua hóa đơn:
- Doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc đối tượng mua hóa đơn do cơ quan thuế đặt in chuyển sang sử dụng hóa đơn điện tử thì phải dừng sử dụng hóa đơn mua của cơ quan thuế kể từ ngày bắt đầu sử dụng hóa đơn điện tử.
- Ngoài giá bán hóa đơn giấy được niêm yết, doanh nghiệp, hộ kinh doanh sẽ không phải nộp thêm bất kỳ khoản phí nào khi mua hóa đơn do cơ quan thuế phát hành.
- Doanh nghiệp, hộ kinh doanh sẽ phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn và bảng kê hóa đơn sử dụng trong kỳ cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp hằng quý (xem chi tiết tại công việc "Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn").
- Tờ khai đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử (Mẫu 01/ĐKTĐ-HĐĐT) Phụ lục IA ban hành kèm Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
- Thông báo hóa đơn điện tử có sai sót (Mẫu 04/SS-HĐĐT) Phụ lục IA ban hành kèm Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
- Đơn đề nghị cấp hóa đơn điện tử có mã của của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh (Mẫu 06/ĐN-PSĐT) Phụ lục IA ban hành kèm Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
- Bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử (Mẫu 01/TH-HĐĐT) Phụ lục IA ban hành kèm Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
- Tờ khai dữ liệu hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra (Hóa đơn điện tử) (Mẫu 03/DL-HĐĐT) Phụ lục IA ban hành kèm Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
- Đơn đề nghị mua hóa đơn do cơ quan thuế đặt in (Mẫu 02/ĐN-HĐG) Phụ lục IA ban hành kèm Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
- Văn bản cam kết khi mua hóa đơn do cơ quan thuế đặt in (Mẫu 02/CK-HĐG) Phụ lục IA ban hành kèm Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
- Thông báo kết quả tiêu hủy hóa đơn giấy (Mẫu 02/HUY-HĐG) Phụ lục IA ban hành kèm Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
- Báo cáo mất, cháy, hỏng hóa đơn giấy (Mẫu BC21/HĐG) Phụ lục IA ban hành kèm Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
- Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn giấy (Mẫu BC26/HĐG) Phụ lục IA ban hành kèm Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
- Bảng kê hóa đơn chưa sử dụng của tổ chức, cá nhân chuyển địa điểm kinh doanh khác địa bàn cơ quan thuế quản lý (Mẫu BK02/CĐĐ-HĐG) Phụ lục IA ban hành kèm Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
- Bảng kê chi tiết hóa đơn của tổ chức, cá nhân đến thời điểm quyết toán hóa đơn (Mẫu BK02/QT-HĐG) Phụ lục IA ban hành kèm Nghị định 123/2020/NĐ-CP.