Khi sử dụng hóa đơn điện tử; doanh nghiệp, hộ kinh doanh phải thực hiện đăng ký sử dụng với cơ quan thuế. Hồ sơ, thủ tục đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử được quy định như sau:
Doanh nghiệp, hộ kinh doanh đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định Điều 15 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Doanh nghiệp, hộ kinh doanh không thuộc đối tượng ngừng sử dụng hóa đơn đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử (bao gồm cả đăng ký hóa đơn điện tử bán tài sản công, hóa đơn điện tử bán hàng dự trữ quốc gia) thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử. Riêng đối với:
- Trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế không phải trả tiền dịch vụ thì có thể đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử thông qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử được Tổng cục Thuế ủy thác cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế không phải trả tiền dịch vụ.
- Trường hợp doanh nghiệp là tổ chức kết nối chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử theo hình thức gửi trực tiếp đến cơ quan thuế thì đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử thông qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
Doanh nghiệp, hộ kinh doanh đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử sử dụng Mẫu số 01/ĐKTĐ-HĐĐT - Tờ khai đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
Việc tiếp nhận hồ sơ:
- Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi thông báo điện tử về việc tiếp nhận đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử đối với trường hợp doanh nghiệp, hộ kinh doanh đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử.
- Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi Thông báo điện tử trực tiếp về việc tiếp nhận đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh qua địa chỉ thư điện tử đã đăng ký với cơ quan thuế đối với trường hợp doanh nghiệp, hộ kinh doanh đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử trực tiếp tại Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
>> Mẫu: Thông báo về việc tiếp nhận/không tiếp nhận (Mẫu 01/TB-TNĐT) Phụ lục IB ban hành kèm Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet
Trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử, cơ quan thuế có trách nhiệm gửi thông báo điện tử qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử hoặc gửi thông báo điện tử trực tiếp đến doanh nghiệp, hộ kinh doanh về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử.
>> Mẫu: Thông báo về việc chấp nhận/không chấp nhận đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử
Đối với trường hợp doanh nghiệp, hộ kinh doanh đăng ký chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử theo hình thức gửi trực tiếp đến cơ quan thuế theo quy định tại điểm b1 khoản 3 Điều 22 Nghị định 123/2020/NĐ-CP được cơ quan thuế ra thông báo chấp nhận đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử nhưng chưa phối hợp với Tổng cục Thuế về cấu hình hạ tầng kỹ thuật, kiểm thử kết nối, truyền nhận dữ liệu thì:
- Chậm nhất trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế gửi thông báo, doanh nghiệp, hộ kinh doanh cần chuẩn bị đủ điều kiện về hạ tầng kỹ thuật và thông báo cho Tổng cục Thuế để phối hợp kết nối. Thời gian thực hiện trong 10 ngày làm việc kể từ ngày Tổng cục Thuế nhận được đề nghị của doanh nghiệp.
Trường hợp kết quả kiểm thử kết nối, truyền nhận dữ liệu thành công thì doanh nghiệp, hộ kinh doanh thực hiện gửi dữ liệu hóa đơn điện tử theo hình thức gửi trực tiếp đến cơ quan thuế theo quy định tại Điều 22 Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
- Trường hợp sau 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế gửi thông báo; doanh nghiệp, hộ kinh doanh không thông báo cho Tổng cục Thuế để phối hợp kết nối hoặc kết quả kiểm thử kết nối, truyền nhận dữ liệu không thành công, doanh nghiệp thay đổi đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử theo Mẫu số 01/ĐKTĐ-HĐĐT - Tờ khai đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử theo Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP và thực hiện chuyển dữ liệu qua Tổ chức kết nối, nhận, truyền lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện tử với cơ quan thuế.
- Kể từ thời điểm cơ quan thuế chấp nhận đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử; doanh nghiệp, hộ kinh doanh phải:
+ Ngừng sử dụng hóa đơn điện tử đã thông báo phát hành theo các quy định trước đây.
+ Tiêu hủy hóa đơn giấy đã thông báo phát hành nhưng chưa sử dụng (nếu có). Trình tự, thủ tục tiêu hủy thực hiện theo quy định tại Điều 27 Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
>>Mẫu: Thông báo kết quả tiêu hủy hóa đơn giấy (Mẫu 02/HUY-HĐG) Phụ lục IA ban hành kèm Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
- Đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế không phải trả tiền dịch vụ:
+ Cơ quan thuế quản lý trực tiếp sẽ tiến hành rà soát định kỳ hàng tháng
+ Chuyển sang sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ về hóa đơn điện tử theo thông báo của cơ quan thuế.
+ Thực hiện thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế.
- Xem chi tiết tại "Thay đổi nội dung đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử".
Lưu ý: Đối với các trường hợp áp dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế: định kỳ cơ quan thuế quản lý trực tiếp tiến hành rà soát để thông báo nếu thuộc đối tượng chuyển sang sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế để đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo hướng dẫn nêu trên.
- Mẫu số 01/ĐKTĐ-HĐĐT - Tờ khai đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử theo Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
- Mẫu số 04/SS-HĐĐT - Thông báo hóa đơn điện tử có sai sót theo Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
- Mẫu số 06/ĐN-PSĐT - Đơn đề nghị cấp hóa đơn điện tử có mã của CQT theo từng lần phát sinh theo Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
- Mẫu số 01/TH-HĐĐT - Bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử theo Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
- Mẫu số 03/DL-HĐĐT - Tờ khai dữ liệu hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra theo Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
- Đơn đề nghị mua hóa đơn do cơ quan thuế đặt in (Mẫu 02/ĐN-HĐG) Phụ lục IA ban hành kèm Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
- Văn bản cam kết khi mua hóa đơn do cơ quan thuế đặt in (Mẫu 02/CK-HĐG) Phụ lục IA ban hành kèm Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
- Thông báo kết quả tiêu hủy hóa đơn giấy (Mẫu 02/HUY-HĐG) Phụ lục IA ban hành kèm Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
- Báo cáo mất, cháy, hỏng hóa đơn giấy (Mẫu BC21/HĐG) Phụ lục IA ban hành kèm Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
- Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn giấy (Mẫu BC26/HĐG) Phụ lục IA ban hành kèm Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
- Bảng kê hóa đơn chưa sử dụng của tổ chức, cá nhân chuyển địa điểm kinh doanh khác địa bàn cơ quan thuế quản lý (Mẫu BK02/CĐĐ-HĐG) Phụ lục IA ban hành kèm Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
- Bảng kê chi tiết hóa đơn của tổ chức, cá nhân đến thời điểm quyết toán hóa đơn (Mẫu BK02/QT-HĐG) Phụ lục IA ban hành kèm Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
- Đề nghị đăng ký mới hoặc bổ sung tài khoản truy cập/nội dung cung cấp thông tin hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử (Mẫu 01/CCTT-ĐK) Phụ lục II ban hành kèm Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
- Đăng ký sử dụng hình thức nhắn tin tra cứu thông tin hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử (Mẫu 01/CCTT-NT) Phụ lục II ban hành kèm Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
- Đăng ký kết nối, dừng kết nối với Cổng thông tin hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử (Mẫu 01/CCTT-KN) Phụ lục II ban hành kèm Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
- Thông báo về việc tiếp nhận và kết quả xử lý về việc đăng ký mới hoặc bổ sung nội dung cung cấp thông tin/tài khoản truy cập hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử (Mẫu 01/CCTT-TB) Phụ lục II ban hành kèm Nghị định 123/2020/NĐ-CP.