Hiện nay, doanh nghiệp, hộ kinh doanh đã chuyển sang sử dụng hóa đơn điện tử. Theo đó, việc báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn cũng khác so với khi sử dụng hóa đơn giấy như sau:
>> Hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền
>> Mua hóa đơn từ cơ quan thuế trong quá trình hoạt động
Kể từ ngày 01/7/2022, việc sử dụng hóa đơn sẽ không cần phải lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn trừ các trường hợp dưới đây:
Doanh nghiệp, hộ kinh doanh có trách nhiệm nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn trong các trường hợp sau:
(i) Doanh nghiệp, hộ kinh doanh mua hóa đơn giấy do cơ quan thuế đặt in trong trường hợp doanh nghiệp, hộ kinh doanh không thực hiện giao dịch với cơ quan thuế bằng phương tiện điện tử, không có hạ tầng công nghệ thông tin, không có hệ thống phần mềm kế toán, không có phần mềm lập hóa đơn điện tử để sử dụng hóa đơn điện tử và để truyển dữ liệu hóa đơn điện tử đến người mua và đến cơ quan thuế.
Lưu ý: Căn cứ Điều 14 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp, hộ kinh doanh nêu trên còn phải thuộc các đối tượng sau đây:
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hộ kinh doanh tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thực hiện theo quy định của Chính phủ.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa khác theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi Bộ Tài chính trừ doanh nghiệp hoạt động tại các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu công nghệ cao.
(ii) Doanh nghiệp, hộ kinh doanh sử dụng hóa đơn điện tử nhưng hệ thống cấp mã của cơ quan thuế gặp sự cố và được cơ quan thuế bán hóa đơn do cơ quan thuế đặt in trong thời gian chưa khắc phục được sự cố. Doanh nghiệp, hộ kinh doanh sẽ phải gửi báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn giấy đã mua của cơ quan thuế.
(Căn cứ Điều 23 Nghị định 123/2020/NĐ-CP)
Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet
Căn cứ Điều 29 và khoản 2 Điều 20 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, thủ tục báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn được quy định như sau:
(i) Hồ sơ cần chuẩn bị
- Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo mẫu số BC26/HĐG báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn (Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP).
- Bảng kê hóa đơn sử dụng trong kỳ, riêng đối với:
+ Trường hợp doanh nghiệp, hộ kinh doanh chuyển địa điểm kinh doanh khác địa bàn cơ quan thuế quản lý: sử dụng Bảng kê theo Mẫu BK02/CĐĐ-HĐG bảng kê hóa đơn chưa sử dụng của tổ chức, cá nhân chuyển địa điểm kinh doanh khác địa bàn cơ quan thuế quản lý (Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP).
+ Trường hợp doanh nghiệp, hộ kinh doanh chia, tách, sáp nhập, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu; giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước: sử dụng Bảng kê chi tiết hóa đơn thời điểm quyết toán hóa đơn theo Mẫu BK02/QT-HĐG bảng kê chi tiết hóa đơn của tổ chức, cá nhân đến thời điểm quyết toán hóa đơn (Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP).
Lưu ý: Không cần nộp Bảng kê hóa đơn sử dụng trong kỳ trong các trường hợp sau:
- Doanh nghiệp, hộ kinh doanh tạm thời sử dụng hóa đơn giấy mua của cơ quan thuế trong thời gian chờ khắc phục sự cố của hệ thống cấp mã cho hóa đơn điện tử.
- Doanh nghiệp, hộ kinh doanh không sử dụng hóa đơn giấy đã mua của cơ quan thuế trong kỳ.
(ii) Thời hạn nộp hồ sơ
Doanh nghiệp, hộ kinh doanh nộp hồ sơ chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu quý tiếp theo quý phát sinh việc sử dụng hóa đơn do cơ quan thuế đăt in, cụ thể:
Quý I |
Quý II |
Quý III |
Quý IV |
|
Hạn nộp chậm nhất |
Ngày 30/4 |
Ngày 31/7 |
Ngày 31/10 |
Ngày 31/1 |
- Trường hợp doanh nghiệp, hộ kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ khi chia, tách, sáp nhập, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu; giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước: thời hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn và bảng kê hóa đơn sử dụng trong kỳ cùng lúc với thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế.
- Trường hợp doanh nghiệp, hộ kinh doanh chuyển địa điểm kinh doanh đến địa bàn khác làm thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp thì phải nộp hồ sơ báo cáo đến cơ quan thuế nơi chuyển đi.
- Trường hợp hệ thống cấp mã đã được khắc phục, cơ quan thuế thông báo để doanh nghiệp, hộ kinh doanh tiếp tục sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế thì thời hạn báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn chậm nhất là 02 ngày làm việc kể từ thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế.
(iii) Nơi nộp hồ sơ
Cục thuế/Chi cục thuế (nộp thông qua cổng Thông tin điện tử của Tổng cục Thuế).
Lưu ý:
- Trường hợp trong kỳ không sử dụng hóa đơn giấy: doanh nghiệp, hộ kinh doanh nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn ghi số lượng hóa đơn sử dụng bằng không (= 0), không cần gửi bảng kê hóa đơn sử dụng trong kỳ.
- Trường hợp kỳ trước đã sử dụng hết hóa đơn, đã báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn kỳ trước với số tồn bằng không (0), trong kỳ không mua hóa đơn, không sử dụng hóa đơn: doanh nghiệp, hộ kinh doanh không phải tiến hành thủ tục báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn.
- Tờ khai đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử (Mẫu 01/ĐKTĐ-HĐĐT) Phụ lục IA ban hành kèm Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
- Thông báo hóa đơn điện tử có sai sót (Mẫu 04/SS-HĐĐT) Phụ lục IA ban hành kèm Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
- Đơn đề nghị cấp hóa đơn điện tử có mã của của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh (Mẫu 06/ĐN-PSĐT) Phụ lục IA ban hành kèm Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
- Bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử (Mẫu 01/TH-HĐĐT) Phụ lục IA ban hành kèm Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
- Tờ khai dữ liệu hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra (Hóa đơn điện tử) (Mẫu 03/DL-HĐĐT) Phụ lục IA ban hành kèm Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
- Đơn đề nghị mua hóa đơn do cơ quan thuế đặt in (Mẫu 02/ĐN-HĐG) Phụ lục IA ban hành kèm Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
- Văn bản cam kết khi mua hóa đơn do cơ quan thuế đặt in (Mẫu 02/CK-HĐG) Phụ lục IA ban hành kèm Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
- Thông báo kết quả tiêu hủy hóa đơn giấy (Mẫu 02/HUY-HĐG) Phụ lục IA ban hành kèm Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
- Báo cáo mất, cháy, hỏng hóa đơn giấy (Mẫu BC21/HĐG) Phụ lục IA ban hành kèm Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
- Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn giấy (Mẫu BC26/HĐG) Phụ lục IA ban hành kèm Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
- Bảng kê hóa đơn chưa sử dụng của tổ chức, cá nhân chuyển địa điểm kinh doanh khác địa bàn cơ quan thuế quản lý (Mẫu BK02/CĐĐ-HĐG) Phụ lục IA ban hành kèm Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
- Bảng kê chi tiết hóa đơn của tổ chức, cá nhân đến thời điểm quyết toán hóa đơn (Mẫu BK02/QT-HĐG) Phụ lục IA ban hành kèm Nghị định 123/2020/NĐ-CP.