Sử dụng máy tính tiền giúp quản lý giao dịch một cách hiệu quả, tạo điều kiện thuận lợi cho việc theo dõi hóa đơn. Hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền được quy định như sau:
>> Mua hóa đơn từ cơ quan thuế trong quá trình hoạt động
>> Ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử
Doanh nghiệp, hộ kinh doanh được đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế khi đáp ứng đủ 02 tiêu chí sau:
- Nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp kê khai.
- Có hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ trực tiếp đến người tiêu dùng theo mô hình kinh doanh, bao gồm: trung tâm thương mại; siêu thị; bán lẻ hàng tiêu dùng; ăn uống; nhà hàng; khách sạn; bán lẻ thuốc tân dược; dịch vụ vui chơi, giải trí và các dịch vụ khác.
(Căn cứ khoản 1 và khoản 2 Điều 8 Thông tư 78/2021/TT-BTC)
Căn cứ Điều 11 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Nhận biết được hóa đơn in từ máy tính tiền kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.
- Không bắt buộc có chữ ký số.
- Khoản chi mua hàng hóa, dịch vụ sử dụng hóa đơn (hoặc sao chụp hóa đơn hoặc tra thông tin từ Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế về hóa đơn) được khởi tạo từ máy tính tiền được xác định là khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp khi xác định nghĩa vụ thuế.
Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet
Căn cứ khoản 3 Điều 8 Thông tư 78/2021/TT-BTC, hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế phải có các nội dung sau đây:
- Tên, địa chỉ, mã số thuế người bán: theo đúng tên, địa chỉ, mã số thuế ghi tại giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký thuế/thông báo mã số thuế/giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Thông tin người mua nếu người mua yêu cầu: mã số định danh cá nhân (như số CMND/CCCD/Hộ chiếu) hoặc mã số thuế.
- Tên hàng hóa, dịch vụ, đơn giá, số lượng, giá thanh toán.
Trường hợp doanh nghiệp, hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ phải ghi rõ giá bán chưa thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế suất thuế GTGT, tiền thuế GTGT, tổng tiền thanh toán có thuế GTGT.
- Thời điểm lập hóa đơn.
- Mã của cơ quan thuế.
Mã của cơ quan thuế được cấp tự động, theo dải ký tự cho từng doanh nghiệp, hộ kinh doanh nêu tại Mục 1 bên trên khi đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế và đảm bảo không trùng lặp.
Căn cứ khoản 6 Điều 8 Thông tư 78/2021/TT-BTC, trách nhiệm của doanh nghiệp, hộ kinh doanh (người bán) khi sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế:
- Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế theo quy định.
- Lập hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế được khởi tạo từ máy tính tiền đảm bảo các nguyên tắc nêu ở Mục 2 bên trên (xem chi tiết tại >>> Lập hóa đơn điện tử)
- Có trách nhiệm sử dụng dải ký tự mã của cơ quan thuế cấp khi lập hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế để đảm bảo liên tục và duy nhất.
- Chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế đã khởi tạo từ máy tính tiền cho cơ quan thuế ngay trong ngày thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ nhận, truyền, lưu trữ dữ liệu điện tử.
- Tờ khai đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử (Mẫu 01/ĐKTĐ-HĐĐT) Phụ lục IA ban hành kèm Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
- Thông báo hóa đơn điện tử có sai sót (Mẫu 04/SS-HĐĐT) Phụ lục IA ban hành kèm Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
- Đơn đề nghị cấp hóa đơn điện tử có mã của của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh (Mẫu 06/ĐN-PSĐT) Phụ lục IA ban hành kèm Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
- Bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử (Mẫu 01/TH-HĐĐT) Phụ lục IA ban hành kèm Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
- Tờ khai dữ liệu hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra (Hóa đơn điện tử) (Mẫu 03/DL-HĐĐT) Phụ lục IA ban hành kèm Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
- Đề nghị đăng ký mới hoặc bổ sung tài khoản truy cập/nội dung cung cấp thông tin hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử (Mẫu 01/CCTT-ĐK) Phụ lục II ban hành kèm Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
- Đăng ký sử dụng hình thức nhắn tin tra cứu thông tin hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử (Mẫu 01/CCTT-NT) Phụ lục II ban hành kèm Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
- Đăng ký kết nối, dừng kết nối với Cổng thông tin hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử (Mẫu 01/CCTT-KN) Phụ lục II ban hành kèm Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
- Thông báo về việc tiếp nhận và kết quả xử lý về việc đăng ký mới hoặc bổ sung nội dung cung cấp thông tin/tài khoản truy cập hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử (Mẫu 01/CCTT-TB) Phụ lục II ban hành kèm Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
- Hóa đơn điện tử giá trị gia tăng (dùng cho tổ chức, cá nhân khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ) (Mẫu 01/GTGT) Phụ lục III ban hành kèm Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
- Hóa đơn điện tử giá trị gia tăng (dùng cho một số tổ chức, doanh nghiệp đặc thù) (Mẫu 01/GTGT-ĐT) Phụ lục III ban hành kèm Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
- Hóa đơn điện tử giá trị gia tăng (dùng cho một số tổ chức, doanh nghiệp đặc thù thu bằng ngoại tệ) (Mẫu 01/GTGT-NT) Phụ lục III ban hành kèm Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
- Hóa đơn điện tử bán hàng (dùng cho tổ chức, cá nhân khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp) (Mẫu 02/BH) Phụ lục III ban hành kèm Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
- Hóa đơn bán tài sản công (Mẫu 08/TSC) Phụ lục III ban hành kèm Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
- Hóa đơn bán hàng dự trữ quốc gia (Mẫu 01/DTQG) Phụ lục III ban hành kèm Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (Mẫu 03/XKNB) Phụ lục III ban hành kèm Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
- Phiếu xuất kho gửi bán hàng đại lý (Mẫu 04/HGĐL) Phụ lục III ban hành kèm Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
- Bảng kê hàng hóa bán ra (Mẫu 01/BK-CSGH) Phụ lục III ban hành kèm Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
- Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (Mẫu 03/TNCN) Phụ lục III ban hành kèm Nghị định 123/2020/NĐ-CP.