Để bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy; doanh nghiệp, hộ kinh doanh phải thực hiện việc kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy của mình theo quy định như sau:
>> Thành lập và điều động lực lượng phòng cháy, chữa cháy cơ sở, chuyên ngành
>> Xây dựng và thực tập phương án phòng cháy, chữa cháy
Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet
Kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy là hoạt động theo quy trình của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền để kiểm tra, đánh giá và chứng nhận sự phù hợp của phương tiện phòng cháy và chữa cháy với yêu cầu quy định trong quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật hoặc yêu cầu về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy theo hướng dẫn của Bộ Công an.
Việc kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy được thực hiện theo quy định tại Điều 38 Nghị định 136/2020/NĐ-CP), cụ thể như sau:
Phương tiện phòng cháy và chữa cháy thuộc danh mục quy định tại Phụ lục VII danh mục phương tiện phòng cháy và chữa cháy thuộc diện kiểm định ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP được sản xuất mới, lắp ráp, hoán cải trong nước hoặc nhập khẩu trước khi đưa vào lưu thông phải được kiểm định và cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy.
Nội dung việc kiểm định phương tiện phòng cháy chữa cháy bao gồm:
- Kiểm định chủng loại, mẫu mã phương tiện phòng cháy và chữa cháy.
- Kiểm định thông số kỹ thuật liên quan đến chất lượng phương tiện.
Có những phương thức kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy sau đây:
- Kiểm tra số lượng, nguồn gốc xuất xứ, thời gian sản xuất, số seri và các thông số kỹ thuật của phương tiện;
- Kiểm tra chủng loại, mẫu mã phương tiện;
- Kiểm tra, thử nghiệm, thực nghiệm, đánh giá chất lượng mẫu phương tiện phòng cháy và chữa cháy.
Mẫu phương tiện để kiểm định được lấy ngẫu nhiên theo phương pháp lấy mẫu quy định tại quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng. Trường hợp chưa có quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật quy định kiểm tra, thử nghiệm, thực nghiệm, đánh giá chất lượng mẫu phương tiện phòng cháy và chữa cháy thì thực hiện theo quy chuẩn, tiêu chuẩn nước ngoài hoặc quốc tế được phép áp dụng tại Việt Nam. Cho phép sử dụng kết quả kiểm định của các cơ quan, tổ chức nước ngoài đã được cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại cấp phép để xem xét cấp giấy chứng nhận kiểm định.
- Đánh giá kết quả và lập Bên bản kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC25 ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP).
(i) Hồ sơ đề nghị kiểm định, cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy bao gồm các loại tài liệu sau đây:
- Văn bản đề nghị kiểm định và cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy (theo Mẫu số PC26 ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP) của đơn vị trực tiếp sản xuất, lắp ráp, hoán cải trong nước hoặc nhập khẩu phương tiện phòng cháy và chữa cháy.
- Giấy chứng nhận xuất xứ hoặc xuất xưởng của phương tiện.
- Giấy chứng nhận chất lượng của phương tiện (nếu có).
- Tài liệu kỹ thuật của phương tiện đề nghị kiểm định.
(ii) Hồ sơ đề nghị kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy:
- Văn bản đề nghị kiểm định và cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy (theo Mẫu số PC26 ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP) của đơn vị trực tiếp sản xuất, lắp ráp, hoán cải trong nước hoặc nhập khẩu phương tiện phòng cháy và chữa cháy.
- Giấy chứng nhận xuất xứ hoặc xuất xưởng của phương tiện.
- Giấy chứng nhận chất lượng của phương tiện (nếu có).
- Tài liệu kỹ thuật của phương tiện đề nghị kiểm định.
(iii) Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy (theo Mẫu số PC27 ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP).
- Biên bản kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy của cơ sở kinh doanh dịch vụ tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy.
- Biên bản lấy mẫu phương tiện kiểm định (theo Mẫu số PC28 ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP).
- Giấy chứng nhận xuất xứ hoặc xuất xưởng của phương tiện.
- Giấy chứng nhận chất lượng của phương tiện (nếu có); tài liệu kỹ thuật của phương tiện đề nghị kiểm định.
Lưu ý: Văn bản, giấy tờ có trong các hồ sơ nêu tại Mục 4.1 này là bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu. Nếu hồ sơ bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng Việt và cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị kiểm định phải chịu trách nhiệm về nội dung của bản dịch đó.
Ngoài ra, người được doanh nghiệp, hộ kinh doanh cử đến liên hệ nộp hồ sơ phải có Giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền, xuất trình thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
Doanh nghiệp, hộ kinh doanh nộp 01 bộ hồ sơ (nêu tại Mục 4.1) cho cơ quan Công an có thẩm quyền (nêu tại Mục 4.3) theo một trong các hình thức:
- Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của cơ quan có thẩm quyền.
- Trực tuyến tại cổng Dịch vụ công của cấp có thẩm quyền (đối với các văn bản, giấy tờ thuộc danh mục bí mật nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước).
- Thông qua dịch vụ bưu chính công ích, qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật.
- Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ: Thực hiện kiểm định, cấp Giấy chứng nhận kiểm định đối với phương tiện phòng cháy và chữa cháy quy định tại Phụ lục VII danh mục phương tiện phòng cháy và chữa cháy thuộc diện kiểm định ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP.
- Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh: Cấp Giấy chứng nhận kiểm định đối với phương tiện phòng cháy và chữa cháy quy định tại các mục 2, 3, 6, 7 và 8 Phụ lục VII danh mục phương tiện phòng cháy và chữa cháy thuộc diện kiểm định ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP của doanh nghiệp, hộ kinh doanh có trụ sở đóng trên địa bàn quản lý và các loại phương tiện phòng cháy và chữa cháy do Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ ủy quyền;
- Đơn vị thuộc cơ quan Công an có đủ điều kiện, được Bộ Công an cho phép thực hiện công tác kiểm định; cơ sở kinh doanh dịch vụ tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy đã được xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy: Được phép thực hiện các hoạt động tiếp nhận hồ sơ đề nghị kiểm định, lấy mẫu, kiểm tra, kiểm định kỹ thuật và lập biên bản kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối với loại phương tiện phòng cháy và chữa cháy đã được cấp phép kiểm định thuộc danh mục quy định tại Phụ lục VII danh mục phương tiện phòng cháy và chữa cháy thuộc diện kiểm định ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP. Sau khi có kết quả kiểm định phải thông báo bằng văn bản kèm theo biên bản kiểm định để đơn vị đề nghị kiểm định gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại trường hợp (iii) nêu tại Mục 4.1 đến cơ quan Công an có thẩm quyền xem xét, cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy.
(i) Trường hợp doanh nghiệp, hộ kinh doanh đề nghị cơ quan Công an trực tiếp kiểm định, cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan Công an đã tiếp nhận hồ sơ phải có thông báo cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh đã gửi hồ sơ trước đó về việc tổ chức lấy mẫu xác suất để thực hiện việc kiểm định, sau khi lấy mẫu phải lập Biên bản lấy mẫu phương tiện kiểm định (theo Mẫu số PC28 ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP)
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm định kèm theo biên bản kiểm định, cơ quan Công an sẽ thông báo kết quả kiểm định và cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy; trường hợp không cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy, cơ quan Công an sẽ có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
(ii) Trường hợp phương tiện phòng cháy và chữa cháy do cơ sở kinh doanh dịch vụ tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy thực hiện kiểm định và đề nghị cơ quan Công an cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy, cơ quan Công an có trách nhiệm xem xét, đánh giá kết quả kiểm định và cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy; trường hợp không cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
Lưu ý: Mỗi phương tiện phòng cháy và chữa cháy chỉ thực hiện kiểm định một lần và được cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy và dán tem kiểm định. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy, đơn vị thực hiện kiểm định có trách nhiệm phối hợp với cơ quan Công an cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy tổ chức dán tem kiểm định lên phương tiện theo Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy đã cấp.