Thông tin liên hệ và địa chỉ của phòng đăng ký kinh doanh Hà Nội ở đâu? Thông tin của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội ở đâu?
>> Thông tin phòng dangkykinhdoanh Điện Biên ở đâu?
Theo đó, tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn/), quý khách hàng có thể tra cứu thông tin liên hệ của phòng đăng ký kinh doanh Thành phố Hồ Chí Minh. Cụ thể gồm những nội dung dưới đây.
- Địa chỉ phòng đăng ký kinh doanh Hà Nội: Toà nhà Trung tâm giao dịch công nghệ thường xuyên Hà Nội - Khu liên cơ Võ Chí Công, số 258 đường Võ Chí Công, Phường Xuân La, Quận Tây Hồ, Thành phố Hà Nội.
- Số điện thoại: 024.37347512.
- Email: dkkdhanoi@gmail.com.
Toàn văn File word Luật Doanh nghiệp và văn bản hướng dẫn năm 2024 |
Thông tin phòng đăng ký kinh doanh Hà Nội (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
- Địa chỉ Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội: Khu liên cơ Võ Chí Công, Tây Hồ, Hà Nội. Số 258 Võ Chí Công, Xuân La, Tây Hồ, Hà Nội.
- Số điện thoại Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội: 84.024.38256637.
- Fax: 84.024.38251733.
- Email Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội: duongdaynong_sokhdt@hanoi.gov.vn.
- Website Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội.
- Chịu trách nhiệm chính: Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.
Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp bao gồm Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, cơ sở dữ liệu liên quan và hạ tầng kỹ thuật hệ thống.
(Khoản 19 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020)
Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp là cổng thông tin điện tử được sử dụng để đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử, công bố thông tin về đăng ký doanh nghiệp và truy cập thông tin về đăng ký doanh nghiệp.
(Khoản 8 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020)
Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp là tập hợp dữ liệu về đăng ký doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc.
(Khoản 9 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020)
[TIỆN ÍCH] Tra cứu Công việc pháp lý trang PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP |
(i) Thủ tục mở tài khoản ngân hàng [cập nhật ngày 26/7/2024] .
(ii) Thủ tục về lao động ban đầu.
(iii) Cơ cấu tổ chức quản lý của các loại công ty và doanh nghiệp tư nhân.
(iv) Đăng ký tham gia BHXH, BHYT, BHTN lần đầu.
(vi) Đăng ký thành lập hộ kinh doanh.
(vii) Chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản góp vốn.
(viii) Thành lập Công đoàn cơ sở.
(ix) Bổ nhiệm kế toán trưởng, người phụ trách kế toán.
(x) Đăng ký thành lập doanh nghiệp.
(xi) Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử, mua hóa đơn do cơ quan thuế đặt in.
Hệ thống biểu mẫu về pháp luật doanh nghiệp (cập nhật mới) |
PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP cập nhật hơn 5100 biểu mẫu, mẫu đơn quan trọng đối với doanh nghiệp trong suốt quá trình hoạt động doanh nghiệp.
>> Quý khách hàng xem và tải về TẠI ĐÂY.
Theo đó, tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn/) quý khách hàng có thể tra cứu những thông tin sau đây:
(i) Cung cấp các thông tin về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về doanh nghiệp, đăng ký doanh nghiệp, tình hình kinh tế - xã hội; tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ đăng ký doanh nghiệp, hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp.
(ii) Hỗ trợ doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp tra cứu tên, đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử, thực hiện các quy định về công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.
(iii) Cung cấp thông tin về đăng ký doanh nghiệp và báo cáo tài chính của công ty CP trên phạm vi cả nước.
(iv) Công bố thông tin về hành vi vi phạm của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
(v) Chuẩn hóa dữ liệu về đăng ký doanh nghiệp.
(vi) Trao đổi thông tin với hệ thống thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước khác theo quy định của pháp luật.
(vii) Cung cấp các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 13. Trách nhiệm của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp - Luật Doanh nghiệp 2020 1. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp có trách nhiệm sau đây: a) Thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp; b) Trung thành với lợi ích của doanh nghiệp; không lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh, tài sản khác của doanh nghiệp để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác; c) Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho doanh nghiệp về doanh nghiệp mà mình, người có liên quan của mình làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp theo quy định của Luật này. 2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm cá nhân đối với thiệt hại cho doanh nghiệp do vi phạm trách nhiệm quy định tại khoản 1 Điều này. |