Hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần năm 2024 bao gồm những giấy tờ nào? Pháp luật có quy định về các mẫu tờ khai, đăng ký thành lập doanh nghiệp hay không?
>> Điều kiện góp vốn thành lập công ty cổ phần năm 2024 bằng quyền sử dụng đất?
Căn cứ Điều 23 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, mẫu hồ sơ thành lập công ty cổ phần bao gồm:
(i) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần theo mẫu Phụ lục I-4 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
(ii) Điều lệ công ty cổ phần
>> Xem thêm Mẫu điều lệ công ty cổ phần mới nhất năm 2024
(iii) Danh sách cổ đông sáng lập theo mẫu Phụ lục I-7 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
(iv) Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài theo mẫu Phụ lục I-8 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
(v) Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân.
- Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Lưu ý:
- Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ khi thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp.
- Cơ quan đăng ký kinh doanh không được yêu cầu người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp nộp thêm hồ sơ hoặc giấy tờ khác ngoài các giấy tờ trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020 và Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
(Theo Điều 9 Nghị định 01/2021/NĐ-CP)
>>Xem chi tiết thủ tục thành lập công ty cổ phần tại công việc pháp lý: Đăng ký thành lập doanh nghiệp
>> Xem các công việc pháp lý khác khi đăng ký thành lập doanh nghiệp TẠI ĐÂY
File word Luật Đầu tư và văn bản hướng dẫn còn hiệu lực năm 2024 |
Mẫu hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần năm 2024 (Ảnh minh họa - Nguồn Internet)
Căn cứ Điều 11 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, khoản 16, khoản 17 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, giấy tờ pháp lý cá nhân, tổ chức trong hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần được quy định như sau:
- Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
- Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
- Giấy tờ pháp lý của tổ chức là một trong các loại giấy tờ sau đây: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tài liệu tương đương khác.
Xem chi tiết tại bài viết: Một số vấn đề pháp lý cần lưu ý khi thành lập công ty cổ phần năm 2024
Điều 14. Cơ quan đăng ký kinh doanh – Nghị định 01/2021/NĐ-CP 1. Cơ quan đăng ký kinh doanh được tổ chức ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) và ở quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), bao gồm: a) Ở cấp tỉnh: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (sau đây gọi chung là Phòng Đăng ký kinh doanh). Phòng Đăng ký kinh doanh có thể tổ chức các điểm để tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Phòng Đăng ký kinh doanh tại các địa điểm khác nhau trên địa bàn cấp tỉnh; b) Ở cấp huyện: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (sau đây gọi chung là Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện). 2. Cơ quan đăng ký kinh doanh có tài khoản và con dấu riêng. |