Hàng hóa quá cảnh có phải chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu? Nguyên tắc quản lý hoạt động quá cảnh hàng hóa? Thời gian quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam tối đa bao nhiêu ngày?
>> Cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ có được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ của mình hay không?
>> Áp dụng biện pháp chỉ định thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu trong trường hợp nào?
Căn cứ điểm a khoản 4 Điều 2 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, quy định các trường hợp không chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu bao gồm:
Đối tượng chịu thuế
…
4. Đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu không áp dụng đối với các trường hợp sau:
a) Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển;
b) Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại;
c) Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài; hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác;
d) Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu.
Như vậy, hàng hóa quá cảnh không phải chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
File word Luật Quản lý thuế và văn bản hướng dẫn đang còn hiệu lực năm 2024 |
Hàng hóa quá cảnh không phải chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (Ảnh minh họa - Nguồn Internet)
Căn cứ Điều 45 Luật Quản lý ngoại thương 2017, quy định nguyên tắc quản lý hoạt động quá cảnh hàng hóa như sau:
1. Hàng hóa quá cảnh khi xuất khẩu phải là toàn bộ hàng hóa đã nhập khẩu.
2. Việc tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện dịch vụ quá cảnh hàng hóa hoặc tự mình thực hiện quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ Việt Nam, thuê thương nhân nước ngoài thực hiện quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ Việt Nam được thực hiện theo quy định của pháp luật về thương mại, điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và phải tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam về xuất cảnh, nhập cảnh, giao thông, vận tải.
3. Quá cảnh hàng hóa bằng đường hàng không được thực hiện theo quy định của điều ước quốc tế về hàng không mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
4. Hàng hóa quá cảnh lãnh thổ Việt Nam phải chịu sự giám sát của cơ quan hải quan trong toàn bộ thời gian quá cảnh, vào và ra theo đúng cửa khẩu đã quy định.
5. Hàng hóa quá cảnh khi được tiêu thụ nội địa phải thực hiện theo quy định về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Căn cứ khoản 1 Điều 47 Luật Quản lý ngoại thương 2017, quy định thời gian thời gian quá cảnh lãnh thổ Việt Nam tối đa là 30 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập, trừ các trường hợp sau:
- Trường hợp được gia hạn.
- Trường hợp hàng hóa được lưu kho tại Việt Nam hoặc bị hư hỏng, tổn thất.
- Phương tiện vận tải chở hàng quá cảnh bị hư hỏng trong quá trình quá cảnh.
Lưu ý:
- Đối với hàng hóa được lưu kho tại Việt Nam hoặc bị hư hỏng, tổn thất hoặc phương tiện vận tải chở hàng quá cảnh bị hư hỏng trong thời gian quá cảnh cần phải có thêm thời gian để lưu kho, khắc phục hư hỏng, tổn thất thì thời gian quá cảnh được gia hạn tương ứng với thời gian cần thiết để thực hiện các công việc đó và phải được cơ quan hải quan nơi làm thủ tục quá cảnh chấp thuận; trường hợp gia hạn thời gian quá cảnh đối với hàng hóa quá cảnh quy định tại thì phải được Bộ trưởng Bộ Công Thương cho phép.
- Trong thời gian lưu kho và khắc phục hư hỏng, tổn thất theo quy định trên thì hàng hóa và phương tiện vận tải chở hàng quá cảnh vẫn phải chịu sự giám sát của cơ quan hải quan.
(Theo khoản 2, khoản 3 Điều 47 Luật Quản lý ngoại thương 2017)