Xây dựng lộ trình công ty con tuân thủ quy định giới hạn góp vốn vào doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác là người có liên quan của cổ đông lớn, thành viên góp vốn.
>> Phương pháp định giá hàng hóa, dịch vụ đối với với doanh nghiệp hoạt động thương mại từ 01/7/2024
Căn cứ Điều 6 Thông tư 16/2024/TT-NHNN, việc xây dựng lộ trình của tổ chức tín dụng để công ty con của tổ chức tín dụng tuân thủ các quy định về giới hạn góp vốn, mua cổ phần tại doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác là người có liên quan của cổ đông lớn, thành viên góp vốn của tổ chức tín dụng đó được hướng dẫn như sau:
(i) Tổ chức tín dụng đề nghị cổ đông lớn, thành viên góp vốn của tổ chức tín dụng lập danh sách doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác là người có liên quan của mình gửi tổ chức tín dụng.
(ii) Tổ chức tín dụng yêu cầu các công ty con rà soát, xác định các doanh nghiệp, tổ chức tín dụng thuộc danh sách quy định tại khoản (i) nêu trên mà công ty con đang góp vốn, mua cổ phần.
Hệ thống biểu mẫu về pháp luật doanh nghiệp (cập nhật mới) |
Công cụ tra cứu mã số thuế và thông tin doanh nghiệp (Cập nhật mới) |
Xây dựng lộ trình tuân thủ công ty con của tổ chức tín dụng về góp vốn, mua cổ phần với người liên quan của cổ đông lớn (Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Theo đó, tổ chức tín dụng phối hợp với công ty con của mình, cổ đông lớn, thành viên góp vốn liên quan đến các doanh nghiệp, tổ chức tín dụng quy định tại khoản (ii) Mục 1 xây dựng lộ trình tuân thủ các quy định về giới hạn góp vốn, mua cổ phần tại điểm b khoản 5 Điều 137 Luật Các tổ chức tín dụng 2024. Việc xây dựng lộ trình tuân thủ của tổ chức tín dụng phải có tối thiểu các nội dung sau đây:
(i) Danh sách công ty con của tổ chức tín dụng có khoản góp vốn, mua cổ phần được xác định tại khoản (ii) Mục 1, bao gồm các thông tin:
- Tên tổ chức.
- Số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ pháp lý tương đương, ngày cấp, nơi cấp, mã số doanh nghiệp.
- Địa chỉ trụ sở chính.
- Thông tin về số lượng, tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần vốn góp trên vốn điều lệ mà tổ chức tín dụng đang sở hữu tại từng công ty con (bao gồm cả phần vốn góp, cổ phần ủy quyền, ủy thác cho tổ chức, cá nhân khác đứng tên).
- Tên tổ chức, cá nhân nhận ủy quyền, ủy thác và mối quan hệ với tổ chức tín dụng đó.
(ii) Danh sách cổ đông lớn, thành viên góp vốn liên quan đến các doanh nghiệp, tổ chức tín dụng được xác định tại khoản (ii) Mục 1, bao gồm các thông tin:
- Đối với cá nhân:
+ Họ và tên.
+ Số định danh cá nhân (hoặc số chứng minh nhân dân còn giá trị sử dụng), ngày cấp, nơi cấp, nơi đăng ký thường trú, nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú), ngày, tháng, năm sinh của cá nhân là người Việt Nam.
+ Quốc tịch, số hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp, nơi tạm trú tại Việt Nam, nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký tạm trú) của cá nhân là người nước ngoài.
+ Thông tin về số lượng, tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần vốn góp trên vốn điều lệ mà cá nhân đang sở hữu tại tổ chức tín dụng (bao gồm cả phần vốn góp, cổ phần ủy quyền, ủy thác cho tổ chức, cá nhân khác đứng tên).
+ Tên tổ chức, cá nhân nhận ủy quyền, ủy thác và mối quan hệ với cá nhân đó.
- Đối với tổ chức:
+ Tên tổ chức, số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ pháp lý tương đương, ngày cấp, nơi cấp, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính.
+ Thông tin về số lượng, tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần vốn góp trên vốn điều lệ mà tổ chức đang sở hữu tại tổ chức tín dụng (bao gồm cả phần vốn góp, cổ phần ủy quyền, ủy thác cho tổ chức, cá nhân khác đứng tên).
+ Tên tổ chức, cá nhân nhận ủy quyền, ủy thác và mối quan hệ với tổ chức đó.
(iii) Danh sách doanh nghiệp, tổ chức tín dụng được xác định tại khoản (ii) Mục 1, bao gồm các thông tin:
- Tên tổ chức, số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ pháp lý tương đương, ngày cấp, nơi cấp, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính.
- Thông tin về số lượng, tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần vốn góp trên vốn điều lệ mà công ty con của tổ chức tín dụng đang sở hữu tại từng doanh nghiệp, tổ chức tín dụng (bao gồm cả phần vốn góp, cổ phần ủy quyền, ủy thác cho tổ chức, cá nhân khác đứng tên).
- Tên tổ chức, cá nhân nhận ủy quyền, ủy thác và mối quan hệ với công ty con của tổ chức tín dụng đó.
(iv) Biện pháp áp dụng (tổ chức tín dụng, công ty con của tổ chức tín dụng giảm tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần vốn góp tại doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác là cổ đông, thành viên góp vốn của tổ chức tín dụng đó; hoặc cổ đông, thành viên góp vốn giảm tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần vốn góp tại tổ chức tín dụng đó; tổ chức tín dụng giảm tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần vốn góp tại công ty con của tổ chức tín dụng hoặc các biện pháp khác) và các mốc thời gian thực hiện để tuân thủ các quy định về giới hạn góp vốn, mua cổ phần tại điểm a khoản 5 Điều 137 Luật Các tổ chức tín dụng 2024.
Tổ chức tín dụng gửi lộ trình tuân thủ tại Mục 2 trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng), công ty con của tổ chức tín dụng, cổ đông lớn, thành viên góp vốn liên quan đến các doanh nghiệp, tổ chức tín dụng được xác định tại khoản (ii) Mục 1 trong thời hạn 120 ngày kể từ ngày 15/8/2024.
Trường hợp để đảm bảo an toàn hoạt động của tổ chức tín dụng, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng yêu cầu tổ chức tín dụng chỉnh sửa, hoàn thiện lộ trình tuân thủ. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, tổ chức tín dụng phải chỉnh sửa, hoàn thiện và gửi lộ trình tuân thủ đến Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng), công ty con của tổ chức tín dụng, cổ đông lớn, thành viên góp vốn liên quan
Xem thêm bài viết: Xây dựng lộ trình tuân thủ công ty con của tổ chức tín dụng về quy định giới hạn góp vốn, mua cổ phần tại tổ chức tín dụng là cổ đông, thành viên góp vốn của tổ chức tín dụng đó.