Nghị định 168/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ 2025 quy định mức phạt khi tự ý thay đổi khung, máy, hình dáng, kích thước, đặc tính của xe (độ xe) đối với cá nhân là 4 - 6 triệu đồng.
>> Hồ sơ chuyển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh từ tháng 01/2025
>> Tổ chức đua xe trái phép có thể bị phạt lên đến 100 triệu đồng từ 2025
Căn cứ điểm b khoản 8 Điều 32 Nghị định 168/2024/NĐ-CP, quy định mức phạt khi độ xe như sau:
Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe đối với chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ
…
8. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 8.000.000 đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự xe mô tô, các loại xe tương tự xe gắn máy thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Tẩy xóa, sửa chữa hoặc giả mạo hồ sơ đăng ký xe nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
b) Tự ý thay đổi khung, máy, hình dáng, kích thước, đặc tính của xe;
…
Như vậy, cá nhân độ xe mà làm thay đổi khung, máy, hình dáng, kích thước và đặc tính của xe sẽ bị phạt từ 4 - 6 triệu đồng từ năm 2025.
Tổng hợp toàn bộ biểu mẫu về quy trình giải quyết hưởng chế độ BHXH mới nhất |
Từ năm 2025, cá nhân độ xe có thể bị phạt lên đến 6 triệu đồng
(Ảnh minh họa - Nguồn Internet)
Căn cứ khoản 1 Điều 7 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ bao gồm:
(i) Cơ sở dữ liệu về đăng ký, quản lý xe cơ giới, xe máy chuyên dùng.
(ii) Cơ sở dữ liệu về đăng kiểm xe cơ giới, xe máy chuyên dùng.
(iii) Cơ sở dữ liệu về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ.
(iv) Cơ sở dữ liệu về người điều khiển xe cơ giới, xe máy chuyên dùng.
(v) Cơ sở dữ liệu về bảo hiểm của chủ xe cơ giới, xe máy chuyên dùng.
(vi) Cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
(vii) Cơ sở dữ liệu về tai nạn giao thông đường bộ.
(viii) Cơ sở dữ liệu về hành trình của phương tiện giao thông đường bộ, hình ảnh người lái xe.
(ix) Cơ sở dữ liệu về quản lý thời gian điều khiển phương tiện của người lái xe.
(x) Cơ sở dữ liệu khác liên quan đến công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
Căn cứ khoản 10 Điều 11 Nghị định 151/2024/NĐ-CP, thông tin về hành trình của phương tiện giao thông đường bộ, hình ảnh người lái xe bao gồm;
(i) Thông tin về phương tiện:
- Biển số xe, loại xe, màu sơn, nhãn hiệu, số loại, năm sản xuất.
- Số, ngày, tháng, năm cấp, ngày, tháng, năm hết hạn của giấy chứng nhận kiểm định.
- Thông tin về đơn vị kinh doanh vận tải, đơn vị cứu thương, cứu hộ giao thông, chủ xe.
(ii) Thông tin về hành trình:
- Thời gian hành trình.
- Lộ trình.
- Tốc độ.
- Quãng đường.
- Vị trí phương tiện;
(iii) Thông tin về người lái xe:
- Họ, tên.
- Ngày, tháng, năm sinh.
- Địa chỉ.
- giấy phép lái xe.
- Dữ liệu hình ảnh người lái xe.
- Lịch sử vi phạm của người lái xe.
(iv) Thông tin về hành vi vi phạm giao thông, tai nạn giao thông; biện pháp xử lý.
|