Tôi đang làm việc cho công ty cung cấp vật liệu xây dựng. Hiện nay thì Tiêu chuẩn quốc gia về Vữa xi măng khô trộn sẵn không co được quy định như thế nào? – Thu Lan (Gia Lai).
>> Danh sách văn bản Trung ương cập nhật ngày 02/10/2023
Hiện nay, đang áp dụng Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9204:2012: Vữa xi măng khô trộn sẵn không co. Theo đó, Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9204:2012 có một số nội dung đáng chú ý sau:
- Vữa xi măng không co là hỗn hợp khô tự nhiên của xi măng poóc lăng hoặc xi măng poóc lăng hỗn hợp, cốt liệu nhỏ, chất độn mịn và phụ gia hoá học, khi trộn với nước và trong suốt quá trình đóng rắn không co về thể tích.
- Vữa xi măng không co được sử dụng để chèn các vị trí chịu lực như: bu lông neo thiết bị, kết cấu trong các hốc chờ sẵn, neo thép đầu cọc, tạo các lớp đệm đỡ thiết bị phía trên các khối bê tông đã đổ trước, các khe hở giữa các chi tiết kết cấu và các khuyết tật kết cấu,...
Toàn văn File Word Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật cùng các văn bản hướng dẫn (đang có hiệu lực thi hành) |
Ảnh chụp một phần Lược đồ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 2006
Theo cơ chế nở thể tích sau khi trộn nước, vữa không co được phân thành 3 loại:
- Loại A: Nở thể tích trước khi kết thúc đông kết của vữa.
- Loại B: Nở thể tích sau khi kết thúc đông kết của vữa.
- Loại C: Nở thể tích kết hợp cả hai cơ chế trên.
Theo cường độ chịu nén, vữa không co được phân thành các mác: 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90.
Các trị số 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 là cường độ chịu nén tối thiểu của mẫu vữa sau 28 ngày đóng rắn, tính bằng MPa (N/mm2), xác định theo 6.5.
GHI CHÚ: Có thể sản xuất mác khác tùy theo yêu cầu của khách hàng.
Ký hiệu quy ước đối với sản phẩm vữa không co được thể hiện theo thứ tự các thông tin sau:
- Tên sản phẩm;
- Cơ chế nở thể tích;
- Mác theo cường độ nén.
VÍ DỤ: Vữa không co có cơ chế nở thể tích loại A, loại B, loại C; cường độ nén 50 MPa; có ký hiệu quy ước như sau: VA50; VB50, VC50.
Trong đó: V là tên sản phẩm vữa không co.
A, B, C là cơ chế nở thể tích của sản phẩm.
50 là mác vữa (MPa).
- Xi măng poóc lăng hoặc xi măng poóclăng hỗn hợp dùng để chế tạo vữa phải đảm bảo thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật qui định trong Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2682:2009 hoặc Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6260:2009.
- Cốt liệu nhỏ dùng để chế tạo vữa là các loại cát thạch anh thiên nhiên hoặc nhân tạo đặc chắc có cỡ hạt tối 5 mm.
- Tổng lượng ion clo trong 1 m3 vữa từ tất cả các nguồn vật liệu sử dụng (phụ gia, xi măng và cốt liệu) để chế tạo vữa không vượt quá 0,6 kg.
Các chỉ tiêu chất lượng của sản phẩm vữa xi măng không co được quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Yêu cầu kỹ thuật của vữa xi măng không co
Tên chỉ tiêu |
Loại vữa |
||
VA |
VB |
VC |
|
1. Độ chảy, mm, không nhỏ hơn |
200 |
||
2. Độ chảy sau 30 phút, mm, không nhỏ hơn |
180 |
||
3. Độ tách nước, % |
0 |
||
4. Tốc độ phát triển cường độ chịu nén, % cường độ 28 ngày của các mác tương ứng, ở các tuổi, không nhỏ hơn: |
|||
- 1 ngày |
35 |
||
- 3 ngày |
50 |
||
- 7 ngày |
75 |
||
- 28 ngày |
100 |
||
5. Thay đổi chiều cao cột vữa tại lúc kết thúc đông kết so với chiều cao ban đầu, %: |
|||
- Tối đa |
+ 4,0 |
- |
+ 4,0 |
- Tối thiểu |
0 |
- |
0 |
6. Thay đổi chiều dài mẫu vữa đóng rắn ở các tuổi 1, 3, 7,14 và 28 ngày; mm/m |
|||
- Tối đa |
- |
+ 3 |
+ 3 |
- Tối thiểu |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
Vữa xi măng không co được đóng bao hoặc chứa trong các xitéc chuyên dụng. Trên các xitéc, vỏ bao phải có nhãn ghi rõ các thông tin: tên sản phẩm, cơ sở sản xuất, tiêu chuẩn sản xuất, khối lượng bao/xitéc, loại và mác vữa, số lô, thời hạn sử dụng, hướng dẫn sử dụng.
- Bao vữa xi măng không co trộn sẵn được làm bằng vật liệu cách ẩm, bảo đảm bền không rách vỡ trong quá trình vận chuyển.
- Khối lượng tịnh của mỗi bao vữa xi măng không co là 25 kg, 50 kg hoặc khối lượng theo thoả thuận với khách hàng nhưng sai lệch khối lượng phải đảm bảo không quá 1%.
Vữa xi măng không co trộn sẵn được vận chuyển đến nơi sử dụng bằng mọi phương tiện đảm bảo che chắn, chống mưa và ẩm ướt.
- Vữa xi măng không co trộn sẵn được bảo quản trong các xitéc chuyên dụng. Bao vữa khô phải được bảo quản trong kho có tường bao và mái che. Các bao vữa được xếp trên những giá gỗ. Các hàng xếp cao không quá 15 bao, cách tường ít nhất 20 cm và riêng theo từng lô.
- Vữa xi măng không co trộn sẵn được bảo hành chất lượng 60 ngày kể từ ngày sản xuất.