Hiện nay, các doanh nghiệp đang áp dụng Tiêu chuẩn Quốc gia nào về xi măng poóc lăng hỗn hợp? Cụ thể vấn đề này được quy định như thế nào? – Thảo Nguyên (Bình Thuận).
>> Danh sách văn bản Trung ương cập nhật ngày 25/09/2023
>> Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2682:2020: Xi măng poóc lăng
Hiện nay, đang áp dụng Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6260:2020: Xi măng poóc lăng hỗn hợp. Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6260:2020 thay thế cho Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6260:2009. Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6260:2020 do Viện Vật liệu Xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. Theo đó, có những nội dung đáng chú ý sau đây:
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6260:2020 áp dụng cho xi măng poóc lăng hỗn hợp.
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6260:2020. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 141:2008, Xi măng poóc lăng - Phương pháp phân tích hóa học.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4030:2003, Xi măng - Phương pháp xác định độ mịn.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4315:2007, Xỉ hạt lò cao dùng để sản xuất xi măng.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4787:2009 (EN 196-7:2007), Xi măng - Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6016:2011 (ISO 679:2009), Xi măng - Phương pháp thử - Xác định cường độ.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6017:2015 (ISO 9597:2008), Xi măng - Phương pháp thử - Xác định thời gian đông kết và độ ổn định.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6882:2016, Phụ gia khoáng cho xi măng.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8877:2011, Xi măng - Phương pháp thử - Xác định độ nở autoclave.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8878:2011, Phụ gia công nghệ cho sản xuất xi măng.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9807:2013, Thạch cao dùng để sản xuất xi măng.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10302:2014, Phụ gia hoạt tính tro bay dùng cho bê tông, vữa xây và xi măng.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11833:2017, Thạch cao phospho dùng để sản xuất xi măng.
Toàn văn File Word Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật cùng các văn bản hướng dẫn (đang có hiệu lực thi hành) |
Ảnh chụp một phần Lược đồ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 2006
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ, định nghĩa sau:
3.1. Xi măng poóc lăng hỗn hợp thông dụng
Chất kết dính thủy, được sản xuất bằng cách nghiền mịn hỗn hợp clanhke xi măng poóc lăng với một lượng thạch cao cần thiết và các phụ gia khoáng, có thể sử dụng phụ gia công nghệ (nếu cần) trong quá trình nghiền hoặc bằng cách trộn đều các phụ gia khoáng đã nghiền mịn với xi măng poóc lăng.
3.2. Clanhle xi măng poóc lăng
Định nghĩa theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5438:2015.
3.3. Phụ gia khoáng
Định nghĩa theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5438:2015.
3.4. Phụ gia công nghệ
Định nghĩa theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5438:2015.
Xi măng poóc lăng hỗn hợp gồm ba mác PCB30, PCB40 và PCB50, trong đó:
- PCB là ký hiệu quy ước cho xi măng poóc lăng hỗn hợp;
- Các trị số 30, 40, 50 là cường độ chịu nén tối thiểu mẫu vữa chuẩn ở tuổi 28 ngày đóng rắn, tính bằng mặt phẳng, xác định theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6016:2011 (ISO 679:2009).
5.1. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4787:2009 (EN 196-7:2007).
5.2. Cường độ chịu nén xác định theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6016:2011 (ISO 679:2009).
5.3. Thời gian đông kết, độ ổn định thể tích xác định theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6017:2015 (ISO 9597:2008).
5.4. Độ mịn xác định theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4030:2003.
5.5. Thành phần hóa học (SO3, MKN) xác định theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 141:2008.
5.6. Độ nở autoclave xác định theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8877:2011.