Quyền và nghĩa vụ của bên giao công nghệ, quyền và nghĩa vụ của bên nhận công nghệ trong hợp đồng chuyển giao công nghệ được quy định tại Luật Chuyển giao công nghệ 2017.
>> Chi tiết cách tính lãi suất vay ngân hàng năm 2025 và ví dụ minh họa
>> Được phép bán thuốc online từ ngày 1/7/2025
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 25 Luật Chuyển giao công nghệ 2017, bên giao công nghệ có quyền sau đây:
- Yêu cầu bên nhận công nghệ thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng.
- Được thanh toán đầy đủ và hưởng các quyền, lợi ích khác theo thỏa thuận.
- Được thuê tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ chuyển giao công nghệ theo quy định pháp luật.
- Yêu cầu cơ quan có thẩm quyền bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp liên quan đến công nghệ được chuyển giao.
- Yêu cầu bên nhận công nghệ khắc phục, bồi thường thiệt hại nếu vi phạm hợp đồng (trừ trường hợp có thỏa thuận khác).
- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
Quyền và nghĩa vụ của bên giao công nghệ trong hợp đồng chuyển giao công nghệ
(Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Luật Chuyển giao công nghệ 2017, nghĩa vụ của bên giao công nghệ được quy định sau đây:
- Đảm bảo quyền chuyển giao công nghệ hợp pháp và không bị bên thứ ba hạn chế (trừ khi có thỏa thuận khác).
- Thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng; bồi thường thiệt hại cho bên nhận công nghệ hoặc bên thứ ba nếu vi phạm hợp đồng.
- Giữ bí mật thông tin về công nghệ và các thông tin khác trong quá trình đàm phán, ký kết, thực hiện hợp đồng.
- Thông báo cho bên nhận công nghệ và áp dụng biện pháp thích hợp nếu phát hiện khó khăn kỹ thuật ảnh hưởng đến kết quả chuyển giao.
- Đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ với công nghệ hạn chế chuyển giao ra nước ngoài (trừ khi có thỏa thuận khác).
- Thực hiện nghĩa vụ tài chính và các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật.
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Luật Chuyển giao công nghệ 2017, bên nhận công nghệ có quyền sau đây:
- Yêu cầu bên giao công nghệ thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng.
- Yêu cầu cơ quan có thẩm quyền bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp liên quan đến công nghệ được chuyển giao.
- Được thuê tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ chuyển giao công nghệ theo quy định pháp luật.
- Yêu cầu bên giao công nghệ khắc phục hoặc bồi thường thiệt hại nếu vi phạm hợp đồng (trừ khi có thỏa thuận khác).
- Các quyền khác theo quy định pháp luật.
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật Chuyển giao công nghệ 2017, bên nhận công nghệ có nghĩa vụ sau đây:
- Thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho bên giao công nghệ hoặc bên thứ ba nếu vi phạm hợp đồng.
- Giữ bí mật thông tin về công nghệ và các thông tin liên quan trong quá trình đàm phán, ký kết, thực hiện hợp đồng.
- Đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ nếu chuyển giao công nghệ hạn chế từ nước ngoài vào Việt Nam (trừ khi có thỏa thuận khác).
- Thực hiện nghĩa vụ tài chính và các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật.
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 30 Luật Chuyển giao công nghệ 2017, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ, trong đó ghi rõ cam kết trách nhiệm của các bên bảo đảm nội dung hợp đồng tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan;
b) Văn bản về tư cách pháp lý của các bên trong hợp đồng chuyển giao công nghệ;
c) Bản gốc bằng tiếng Việt hoặc bản sao có chứng thực hợp đồng chuyển giao công nghệ; trường hợp không có hợp đồng bằng tiếng Việt thì phải có bản dịch sang tiếng Việt và được công chứng hoặc chứng thực;
d) Danh mục tài liệu công nghệ, máy móc, thiết bị (nếu có) kèm theo hợp đồng chuyển giao công nghệ;
đ) Bản sao có chứng thực văn bằng bảo hộ các đối tượng sở hữu trí tuệ (nếu có);
e) Tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm, dịch vụ do ứng dụng công nghệ chuyển giao;
g) Giải trình về điều kiện sử dụng công nghệ;
h) Văn bản thẩm định giá công nghệ được chuyển giao trong trường hợp bên nhận chuyển giao công nghệ sử dụng vốn nhà nước.