Hiện nay Tiêu chuẩn Quốc gia nào quy định về tấm tường nhẹ ba lớp xen kẹp? Phân loại và ký hiệu quy ước được quy định như thế nào? Xin cảm ơn! - Vĩnh Khang (Tiền Giang).
>> Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12208:2018 về Cốt liệu cho bê tông cản xạ
>> Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11676:2016: Công trình xây dựng-Phân cấp đá trong thi công
Hiện nay, đang áp dụng Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12302:2018 về Tấm tường nhẹ ba lớp xen kẹp. Theo đó, Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12302:2018 có những nội dung đáng chú ý sau đây:
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7575-2:2007, Tấm 3 D dùng trong xây dựng - Phần 2: Phương pháp thử.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7959:2017, Bê tông nhẹ - Gạch bê tông khí chưng áp (AAC).
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8258:2009, Tấm xi măng sợi - Yêu cầu kỹ thuật.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9030:2017, Bê tông nhẹ - Gạch bê tông bọt, khí không chưng áp - Phương pháp thử.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9311-8:2012, Thử nghiệm chịu lửa - Các bộ phận công trình xây dựng - Phần 8: Các yêu cầu riêng đối với bộ phận ngăn cách đứng không chịu tải.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9349:2012, Lớp phủ mặt kết cấu xây dựng - Phương pháp kéo đứt thử độ bám dính nền.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11524:2016, Tấm tường rỗng bê tông đúc sẵn theo công nghệ đùn ép.
Toàn văn File Word Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật cùng các văn bản hướng dẫn (đang có hiệu lực thi hành) |
Ảnh chụp một phần Lược đồ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 2006
Trong Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12302:2018 sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
- Tấm tường nhẹ ba lớp xen kẹp (Sandwich lightweight wall panel): Tấm tường nhẹ được cấu tạo xen kẹp gồm hai lớp biên là tấm xi măng sợi, lớp lõi là bê tông nhẹ polystyren hoặc bê tông nhẹ tổ ong cốt sợi tự liên kết với nhau sau khi lớp lõi đóng rắn.
- Tấm xi măng sợi (Fibre cement boards): Vật liệu dạng tấm trên cơ sở xi măng poóc lăng hoặc chất kết dính vôi - silic, được gia cường bằng sợi hữu cơ và/hoặc sợi vô cơ.
- Bê tông nhẹ polystyren (Polystyrene concrete): Bê tông nhẹ trên cơ sở xi măng, cốt liệu nhẹ polystyren, nước và phụ gia.
- Bê tông nhẹ tổ ong cốt sợi (Fiber reinforced cellular concrete): Bê tông nhẹ chứa lượng lớn các lỗ rỗng nhân tạo được hình thành bằng phương pháp tạo bọt (bê tông bọt) hoặc phương pháp tạo khí (bê tông khí), gia cường bằng cốt sợi phân tán, đóng rắn trong điều kiện không chưng áp.
- Lô sản phẩm (Lot): Các tấm tường nhẹ ba lớp xen kẹp cùng loại bê tông lớp lõi, cùng cấp độ bền va đập được sản xuất trong cùng một thời gian với cỡ quy mô sản xuất liên tục thông thường là 1000 tấm/đợt. Trường hợp không đủ 1000 tấm/đợt thì vẫn coi là một lô đủ.
3.1. Theo bê tông lớp lõi
- Tấm tường nhẹ ba lớp xen kẹp bê tông nhẹ polystyren, ký hiệu: Tp
- Tấm tường nhẹ ba lớp xen kẹp bê tông nhẹ tổ ong cốt sợi, ký hiệu: Tt
3.2. Theo cấp độ bền va đập
- Tấm tường nhẹ ba lớp xen kẹp có cấp độ bền va đập cao, ký hiệu C1.
- Tấm tường nhẹ ba lớp xen kẹp có cấp độ bền va đập trung bình, ký hiệu C2.
- Tấm tường nhẹ ba lớp xen kẹp có cấp độ bền va đập thấp, ký hiệu C3.
3.3. Ký hiệu quy ước
Ký hiệu quy ước tấm tường nhẹ ba lớp xen kẹp được ghi theo thứ tự sau:
- Tên sản phẩm;
- Cấp độ bền va đập;
- Kích thước sản phẩm: L x B x H (chiều dài x chiều rộng x chiều dày);
- Số hiệu tiêu chuẩn này.
Ví dụ: Tấm tường nhẹ ba lớp xen kẹp, lõi bê tông nhẹ tổ ong cốt sợi, cấp độ bền va đập thấp, dài 2440 mm, rộng 600 mm, dày 60 mm phù hợp với Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12232:2018 được ký hiệu như sau:
Tấm tường nhẹ ba lớp xen kẹp -Tt-C3-2440x600x60-TCVN 12302:2018.