Hiện nay, đang áp dụng Tiêu chuẩn Quốc gia nào về Tấm bê tông cốt thép đúc sẵn gia cố mái kênh và lát mặt đường? Yêu cầu kỹ thuật, ghi nhãn như thế nào? – Thành Vinh (Hải Phòng).
>> Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9906:2014: Công trình thủy lợi-Cọc xi măng đất thi công-Jet-grouting
>> Danh sách văn bản Trung ương cập nhật ngày 27/10/2023
Hiện nay, đang áp dụng Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10798:2015 về Tấm bê tông cốt thép đúc sẵn gia cố mái kênh và lát mặt đường. Theo đó, Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10798:2015 có những nội dung đáng chú ý sau đây:
Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết khi áp dụng Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10798:2015. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 1651-1:2008, Thép cốt bê tông - Phần 1: Thép thanh tròn trơn.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 1651-2:2008, Thép cốt bê tông - Phần 2: Thép thanh vằn.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2682:2009, Xi măng poóc lăng - Yêu cầu kĩ thuật.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 3105:1993, Hỗn hợp bê tông nặng và bê tông nặng - Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 3114:1993, Bê tông nặng - Phương pháp xác định độ mài mòn.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 3118:1993, Bê tông nặng - Phương pháp xác định cường độ nén.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 3119:1993, Bê tông nặng - Phương pháp xác định cường độ kéo khi uốn.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4506:2012, Nước cho bê tông và vữa - Yêu cầu kĩ thuật.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6067:2004, Xi măng poóc lăng bền sun phát - Yêu cầu kĩ thuật.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6260:2009, Xi măng poóc lăng hỗn hợp - Yêu cầu kĩ thuật.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6288:1997, Dây thép vuốt nguội để làm cốt bê tông và sản xuất lưới thép làm cốt.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6394:2014, Mương bê tông cốt thép thành mỏng đúc sẵn.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7570:2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa - Yêu cầu kĩ thuật.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7711:2013, Xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát - Yêu cầu kĩ thuật.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7957:2008, Thoát nước mạng lưới và công trình bên ngoài. Tiêu chuẩn thiết kế.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8826:2011, Phụ gia hóa học cho bê tông.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8827:2011, Phụ gia khoáng hoạt tính cao dùng cho bê tông và vữa - Silicafume và tro trấu nghiền mịn.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8864:2011, Đo độ bằng phẳng mặt đường bằng thước dài 3 mét. Tiêu chuẩn thử nghiệm.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8866:2011, Đo độ nhám mặt đường bằng phương pháp rắc cát. Tiêu chuẩn thử nghiệm.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9356:2012, Kết cấu bê tông cốt thép - Phương pháp điện từ xác định chiều dày lớp bê tông bảo vệ, vị trí và đường kính cốt thép trong bê tông.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9490:2012 (ASTM C900-06), Bê tông - Xác định cường độ kéo nhổ.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10302:2014, Phụ gia hoạt tính tro bay dùng cho bê tông, vữa xây và xi măng.
Toàn văn File Word Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật cùng các văn bản hướng dẫn (đang có hiệu lực thi hành) |
Ảnh chụp một phần Lược đồ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 2006
2.1. Yêu cầu về vật liệu
(i) Xi măng:
- Xi măng dùng để sản xuất tấm bê tông đúc sẵn là xi măng poóc lăng bền sunphát (PCSR) theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6067:2004, hoặc xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sunphát (PCBSR) theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7711:2013.
- Trường hợp tấm bê tông đúc sẵn sử dụng ở những nơi không tiếp xúc với môi trường xâm thực thì sử dụng các loại xi măng poóc lăng phù hợp Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2682:2009 hoặc xi măng poóc lăng hỗn hợp phù Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6260:2009.
(ii) Cốt liệu: Cốt liệu lớn và nhỏ phù hợp với Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7570:2006, ngoài ra còn thỏa mãn các qui định của thiết kế.
(iii) Nước: Nước trộn và bảo dưỡng bê tông phù hợp Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 4506:2012.
(iv) Phụ gia: Phụ gia các loại phù hợp Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8826:2011, Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8827:2011 và Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10302:2014.
(v) Cốt thép:
Cốt thép phù hợp với các tiêu chuẩn tương ứng sau:
- Thép thanh dùng làm cốt chịu lực phù hợp Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 1651-1:2008 và Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 1651-2:2008.
- Thép cuộn các bon thấp kéo nguội dùng làm cốt thép phân bố, cấu tạo phù hợp Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6288:1997.
(vi) Vật liệu xảm mối nối tấm: Vật liệu dùng để xảm mối nối là vữa hoặc bê tông có mác tương đương mác bê tông chế tạo tấm, kích thước hạt lớn nhất của cốt liệu, Dmax không được lớn hơn 10 mm.
2.2. Yêu cầu về bê tông
- Bê tông chế tạo tấm dùng cho mái kênh và taluy phải đảm bảo đạt cường độ chịu nén theo thiết kế nhưng không được nhỏ hơn 25 MPa.
- Bê tông chế tạo tấm dùng để lát đường phải đảm bảo đạt cường độ chịu nén theo thiết kế nhưng không được nhỏ hơn 30 MPa và cường độ chịu kéo khi uốn theo thiết kế nhưng không được nhỏ hơn 3 MPa.
2.3. Yêu cầu về kích thước và mức sai lệch cho phép
(i) Kích thước cơ bản và mức sai lệch cho phép: Kích thước cơ bản và mức sai lệch cho phép được qui định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Kích thước cơ bản và mức sai lệch cho phép của tấm bê tông đúc sẵn
Kích thước tính bằng milimet
Loại tấm |
Chiều dài L |
Mức sai lệch cho phép |
Chiều rộng B |
Mức sai lệch cho phép |
Chiều dày d |
Mức sai lệch cho phép |
Chân kè |
Mức sai lệch cho phép |
|||
Tấm lát đường |
Tấm gia cố |
Chiều cao H |
Rc |
Rd |
|||||||
T.3KĐ |
2000 |
± 5 |
750 |
± 5 |
Không nhỏ hơn 100 |
50 ÷ 70 |
+ 3 |
H1 = 300 H2 = 150 H3 = 150 |
150 |
50 |
± 2 |
1750 |
850 |
||||||||||
1500 |
1000 |
90 |
30 |
||||||||
T.3Đ |
2000 |
750 |
H1 = 150 H2 = 150 H3 = 150 |
90 |
30 |
||||||
1750 |
850 |
||||||||||
1500 |
1000 |
||||||||||
T.2Đ |
1500 |
1500 |
H1 = 150
H3 = 150 |
30 |
|||||||
1250 |
1250 |
||||||||||
1000 |
1000 |
||||||||||
750 |
750 |
||||||||||
Chú thích: Các kích thước khác chế tạo theo yêu cầu của thiết kế hoặc khách hàng. |
(ii) Chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép: Chiều dày của lớp bê tông bảo vệ cốt thép không nhỏ hơn 20 mm.
2.4. Yêu cầu ngoại quan và khuyết tật cho phép
(i) Độ bằng phẳng bề mặt:
- Đối với tấm dùng cho mái kênh, taluy không qui định.
- Đối với tấm bê tông dùng để lát đường, khi kiểm tra bằng thước dài hai mét thì khe hở dưới đáy thước không lớn hơn 8 mm.
(ii) Độ nhám bề mặt:
- Đối với tấm dùng cho mái kênh, taluy không qui định.
- Đối với tấm dùng để lát đường phải đảm bảo chiều sâu rãnh chống trượt thông qua độ nhám trung bình bề mặt phải nằm trong khoảng (0,6 ¸ 1,0) mm.
(iii) Các khuyết tật do bê tông bị sứt vỡ:
Tổng diện tích bê tông bề mặt bị sứt vỡ của tấm không được vượt quá 6 lần bình phương sai lệch của kích thước của tấm (mm2), trong đó diện tích một miếng sứt vỡ không được lớn hơn 3 lần bình phương sai số kích thước và không được sứt vỡ đồng thời ở cả mặt trên và mặt dưới tại chỗ tiếp xúc của mối nối.
(iv) Nứt bề mặt: Chiều rộng các vết nứt bề mặt bê tông không được lớn hơn 0,1mm.
(v) Độ vuông góc tấm: Sai lệch độ vuông góc của tấm không lớn hơn 5 mm/m theo chiều dài.
2.5. Yêu cầu về độ mài mòn
- Đối với tấm dùng cho mái kênh, taluy không qui định.
- Đối với tấm dùng để lát đường phải đảm bảo độ mài mòn của bê tông không lớn hơn 0,6 g/cm2.
2.6. Yêu cầu về khả năng chịu tải
Khả năng chịu tải của tấm bê tông cốt thép đúc sẵn được quy định tại Bảng 2.
Bảng 2 - Khả năng chịu tải của tấm bê tông cốt thép đúc sẵn
Cấp tải |
Tải trọng ép giới hạn, kN |
Mục đích sử dụng |
Cao |
75 |
Lát đường cấp AH và AHMN(1) |
Trung bình |
54 |
Lát đường cấp A và B(2) |
Thấp |
45 |
Gia cố mái kênh, mái hồ chứa, hồ điều hòa, taluy đường bộ, v.v… |
(1): Đường cấp AH là đường nối trung tâm hành chính của huyện với trung tâm hành chính của xã, cụm xã hoặc trung tâm hành chính của huyện lân cận;. Đường cấp AH được phân ra hai loại là địa hình đồng bằng (AH) và miền núi (AHMN). (2): Đường cấp A và cấp B là đường nối từ xã đến thôn, liên thôn và từ thôn ra cánh đồng. |
3.1. Ghi nhãn và thông tin cấp cho khách hàng
(i) Nhãn được dán hoặc in trực tiếp lên bề mặt tấm bê tông, tại vị trí dễ quan sát nhất, phải ghi rõ:
- Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất;
- Ký hiệu sản phẩm;
- Số hiệu lô sản phẩm;
- Ngày, tháng, năm sản xuất;
(ii) Vật liệu dùng ghi nhãn không bị hòa tan trong nước và phai màu.
(iii) Khi xuất xưởng phải có phiếu kết quả thử nghiệm sản phẩm của mỗi lô hàng, trong đó thể hiện kết quả thử các chỉ tiêu chất lượng theo tiêu chuẩn này, cấp cho khách hàng.
3.2. Vận chuyển và bảo quản
(i) Tấm bê tông được xếp theo hàng, nằm nghiêng, đặt trên palet, được xếp riêng theo lô.
(ii) Tấm bê tông chỉ được phép bốc xếp, vận chuyển khi cường độ bê tông đã đạt được 70 % cường độ thiết kế.
(iii) Tấm bê tông được bốc, xếp, bằng cẩu chuyên dụng, hoặc xe nâng dùng dây cáp mềm, hoặc thiết bị gá kẹp thích hợp.
(iv) Khi vận chuyển, các tấm bê tông phải được liên kết với phương tiện vận chuyển để tránh xô đẩy, va đập gây hư hỏng.