Công ty tôi hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu, nhập khẩu nên rất muốn biết tỉ giá ngoại tệ (Đô la Mỹ, Euro, Yên Nhật Bản) hôm nay (ngày 15/11/2023)? – Trúc Như (Tây Ninh).
>> Hướng dẫn cách tra cứu thông tin doanh nghiệp (mới nhất)
>> Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11816-3:2017:Công nghệ thông tin-Các kỹ thuật an toàn-Hàm băm (Phần 3)
Tỉ giá ngoại tệ hôm nay (ngày 15/11/2023): Đô la Mỹ, Euro, Yên Nhật được PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP cập nhật như sau:
Trên thị trường trong nước, vào đầu phiên giao dịch ngày 15/11/2023, Ngân hàng Nhà nước công bố tỉ giá trung tâm của đồng Việt Nam với Đô la Mỹ (USD) (theo văn bản số 350/TB-NHNN được ban hành ngày 15/11/2023) giảm nhẹ 4 đồng so với ngày hôm qua 14/11/2023, hiện tỉ giá 1 Đô la Mỹ (USD) = 24.016 VND (Hai mươi tư nghìn không trăm mười sáu Đồng Việt Nam).
Tỉ giá Đô la Mỹ (USD) tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước được giao dịch quanh mốc 23.400 đồng/USD (mua vào) và 25.166 đồng/USD (bán ra).
File Word các Luật nổi bật và văn bản hướng dẫn thi hành (còn hiệu lực)
Tỉ giá ngoại tệ hôm nay (ngày 15/11/2023): Đô la Mỹ, Euro, Yên Nhật (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Tỉ giá Euro (EUR) cập nhật ngày 15/11/2023 tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước được giao dịch quanh mốc 24.801 VND/EUR mua vào tăng đến 385 đồng so với ngày hôm qua và giá bán ra 27.412 VND/EUR tăng mạnh 426 đồng so với ngày hôm qua 14/11/2023.
Tỉ giá Yên Nhật (JPY) trong nước ngày 15/11/2023 tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước có giá mua vào và bán ra là: 151 VND/JPY và 167 VND/JPY (giá mua vào và giá bán ra tăng nhẹ 1 đồng so với ngày hôm qua 14/11/2023).
Tỉ giá ngoại tệ khác tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước ngày 15/11/2023 được giao dịch quanh các mốc như sau:
STT |
Ngoại tệ |
Tên Ngoại tệ |
Mua (VND) |
Bán (VND) |
1 |
GBP |
Bảng Anh |
28.484 | 31.482 |
2 |
CHF |
Phơ răng Thuỵ Sĩ |
25.644 | 28.343 |
3 |
AUD |
Đô la Úc |
14.814 | 16.373 |
4 |
CAD |
Đô la Canada |
16.649 | 18.401 |
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện giao dịch – Thông tư 02/2021/TT-NHNN 1. Việc thực hiện giao dịch ngoại tệ phải phù hợp với quy định tại Thông tư này, phạm vi hoạt động ngoại hối của từng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo Giấy phép. Đối với các giao dịch ngoại tệ mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cho phép kinh doanh, cung ứng thì tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó chỉ được thực hiện các giao dịch ngoại tệ với tổ chức tín dụng được phép với vai trò là tổ chức kinh tế theo quy định tại Thông tư này. 2. Các bên tham gia giao dịch ngoại tệ phải xác lập và thực hiện giao dịch trên nguyên tắc trung thực, rõ ràng và tự chịu trách nhiệm về quyết định giao dịch của mình. 3. Giao dịch ngoại tệ với tổ chức tín dụng được phép khác chỉ do trụ sở chính của ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng hoặc trụ sở tại Việt Nam của chi nhánh ngân hàng nước ngoài được kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối thực hiện. Quy định này không áp dụng đối với giao dịch đồng tiền của các nước có chung biên giới với Việt Nam tại vùng biên giới, khu kinh tế cửa khẩu. Điều 4. Loại hình và phạm vi giao dịch được phép – Thông tư 02/2021/TT-NHNN 1. Tổ chức tín dụng được phép được thực hiện giao dịch giao ngay, giao dịch kỳ hạn, giao dịch hoán đổi, giao dịch quyền chọn với tổ chức tín dụng được phép khác. 2. Tổ chức tín dụng được phép được thực hiện giao dịch giao ngay, giao dịch kỳ hạn, giao dịch hoán đổi, giao dịch bán quyền chọn với tổ chức kinh tế. 3. Tổ chức tín dụng được phép được thực hiện giao dịch giao ngay, giao dịch kỳ hạn với người cư trú là tổ chức khác và cá nhân. 4. Tổ chức tín dụng được phép được thực hiện giao dịch giao ngay với người không cư trú là tổ chức, cá nhân và giao dịch bán ngoại tệ kỳ hạn với người không cư trú quy định tại khoản 5 Điều này. 5. Tổ chức tín dụng được phép được thực hiện giao dịch bán ngoại tệ kỳ hạn với người không cư trú là nhà đầu tư nước ngoài sở hữu trái phiếu Chính phủ phát hành bằng Đồng Việt Nam tại thị trường trong nước để phòng ngừa rủi ro tỷ giá cho trái phiếu đầu tư của nhà đầu tư. |