Từ ngày 14/7/2023, thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 72 được quy định như thế nào? – Quang Vinh (Hòa Bình).
>> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 89 từ ngày 15/7/2023
>> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 88 từ ngày 15/7/2023
Ngày 31/5/2023, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 15/2023/QĐ-TTg quy định việc áp dụng thuế suất thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu. Văn bản bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày 15/7/2023.
Theo đó, Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa Nhóm 72 được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 15/2023/QĐ-TTg. Cụ thể như sau:
Hợp kim fero thuộc hàng hóa Nhóm 72.02. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa này được quy định như sau:
- Fero - crôm: Loại khác (mã hàng hóa: 7202.49.00) mức thuế suất là 5%.
- Fero - silic - crôm (mã hàng hóa: 7202.50.00) mức thuế suất là 5%
- Fero – niken (mã hàng hóa: 7202.60.00) mức thuế suất là 5%.
- Fero – molipđen (mã hàng hóa: 7202.70.00) mức thuế suất là 5%.
- Fero - vonfram và fero - silic – vonfram (mã hàng hóa: 7202.80.00) mức thuế suất là 5%.
- Loại khác:
+ Fero - titan và fero - silic – titan (mã hàng hóa: 7202.91.00) mức thuế suất là 5%.
+ Fero – vanadi (mã hàng hóa: 7202.92.00) mức thuế suất là 5%.
+ Fero – niobi (mã hàng hóa: 7202.93.00) mức thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 7202.99.00) mức thuế suất là 5%.
Tiện ích TRA CỨU MÃ HS |
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 72 từ ngày 15/7/2023
(Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Hàng hóa Nhóm 72.03 bao gồm: các sản phẩm chứa sắt được hoàn nguyên trực tiếp từ quặng sắt và các sản phẩm sắt xốp khác, dạng tảng, cục hoặc các dạng tương tự; sắt có độ tinh khiết tối thiểu là 99,94%, ở dạng tảng, cục hoặc các dạng tương tự.
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa này được quy định như sau:
- Các sản phẩm chứa sắt được hoàn nguyên trực tiếp từ quặng sắt (mã hàng hóa: 7203.10.00) mức thuế suất là 5%.
- Loại khác (mã hàng hóa: 7203.90.00) mức thuế suất là 5%.
Hàng hóa Nhóm 72.04 bao gồm: phế liệu và mảnh vụn sắt; thỏi đúc phế liệu nấu lại từ sắt hoặc thép. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa này được quy định như sau:
- Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim:
+ Bằng thép không gỉ (mã hàng hóa: 7204.21.00) mức thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 7204.29.00) mức thuế suất là 5%.
- Phế liệu và mảnh vụn của sắt hoặc thép tráng thiếc (mã hàng hóa: 7204.30.00) mức thuế suất là 5%.
- Phế liệu và mảnh vụn khác: Loại khác (mã hàng hóa: 7204.49.00) mức thuế suất là 5%.
Hàng hóa Nhóm 72.05 bao gồm: hạt và bột, của gang thỏi, gang kính, sắt hoặc thép.
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa này Nhóm 72.05 được quy định như sau:
- Hạt (mã hàng hóa: 7205.10.00) mức thuế suất là 5%.
- Bột:
+ Của thép hợp kim (mã hàng hóa: 7205.21.00) mức thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 7205.29.00) mức thuế suất là 5%.
Hàng hóa Nhóm 72.08 bao gồm các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, được cán nóng, chưa dát phủ (clad), phủ, mạ (coated) hoặc tráng (plated). Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa này được quy định như sau:
- Dạng cuộn, chưa được gia công quá mức cán nóng, có hình dập nổi (mã hàng hóa: 7208.10.00) mức thuế suất là 5%.
- Loại khác, dạng cuộn, chưa được gia công quá mức cán nóng, đã ngâm tẩy gỉ:
+ Chiều dày từ 4,75 mm trở lên (mã hàng hóa: 7208.25.00) mức thuế suất là 5%.
+ Chiều dày từ 3 mm đến dưới 4,75 mm (mã hàng hóa: 7208.26.00) mức thuế suất là 5%.
+ Chiều dày dưới 3mm (mã hàng hóa: 7208.27)
++ Chiều dày dưới 2mm:
+++ Có hàm lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo khối lượng (mã hàng hóa: 7208.27.11) mức thuế suất là 5%.
+++ Loại khác (mã hàng hóa: 7208.27.19) mức thuế suất là 5%.
++ Loại khác:
+++ Có hàm lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo khối lượng (mã hàng hóa: 7208.27.91) mức thuế suất là 5%.
+++ Loại khác (mã hàng hóa: 7208.27.99) mức thuế suất là 5%.
- Loại khác, dạng cuộn, chưa được gia công quá mức cán nóng:
+ Chiều dày trên 10 mm (mã hàng hóa: 7208.36.00) mức thuế suất là 5%.
+ Chiều dày từ 4,75 mm đến 10 mm (mã hàng hóa: 7208.37.00) mức thuế suất là 5%.
+ Chiều dày từ 3 mm đến dưới 4,75 mm (mã hàng hóa: 7208.38.00) mức thuế suất là 5%.
+ Chiều dày dưới 3mm (mã hàng hóa: 7208.39)
++ Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo khối lượng và chiều dày không quá 0,17 mm (mã hàng hóa: 7208.39.10) mức thuế suất là 5%.
++ Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo khối lượng và chiều dày trên 0,17 mm nhưng không quá 1,5 mm (mã hàng hóa: 7208.39.20) mức thuế suất là 5%.
++ Có hàm lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo khối lượng và chiều dày không quá 1,5 mm (mã hàng hóa: 7208.39.30) mức thuế suất là 5%.
++ Chiều dày trên 2 mm, độ bền kéo tối đa 550 Mpa và chiều rộng không quá 1.250 mm (mã hàng hóa: 7208.39.40) mức thuế suất là 5%.
++ Loại khác (mã hàng hóa: 7208.39.90) mức thuế suất là 5%.
- Không ở dạng cuộn, chưa được gia công quá mức cán nóng, có hình dập nổi trên bề mặt (mã hàng hóa: 7208.40.00) mức thuế suất là 5%.
- Loại khác, không ở dạng cuộn, chưa được gia công quá mức cán nóng:
+ Chiều dày trên 10 mm (mã hàng hóa: 7208.51.00) mức thuế suất là 5%.
+ Chiều dày từ 4,75 mm đến 10 mm (mã hàng hóa: 7208.52.00) mức thuế suất là 5%.
+ Chiều dày từ 3 mm đến dưới 4,75 mm (mã hàng hóa: 7208.53.00) mức thuế suất là 5%.
+ Chiều dày dưới 3mm (mã hàng hóa: 7208.54) mức thuế suất là 5%.
++ Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo khối lượng và chiều dày không quá 0,17 mm (mã hàng hóa: 7208.54.10) mức thuế suất là 5%.
++ Loại khác (mã hàng hóa: 7208.54.90) mức thuế suất là 5%.
- Loại khác (mã hàng hóa: 7208.90)
+ Dạng lượn sóng (mã hàng hóa: 7208.90.10) mức thuế suất là 5%.
+ Loại khác, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo khối lượng và chiều dày không quá 0,17 mm (mã hàng hóa: 7208.90.20) mức thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 7208.90.90) mức thuế suất là 5%.
Quý khách tiếp tục xem >> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 72 từ ngày 15/7/2023 (Phần 2).