Mức thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 88 từ ngày 15/7/2023 được quy định như thế nào? – Văn Thành (Quảng Ninh).
>> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 86 từ ngày 15/7/2023
>> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 87 từ ngày 15/7/2023
Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 15/2023/QĐ-TTg quy định việc áp dụng thuế suất thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15/7/2023.
Căn cứ theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 15/2023/QĐ-TTg, từ ngày 15/7/2023 mức thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 88 được quy định cụ thể như sau:
Hàng hóa Nhóm 88.01 bao gồm: Khí cầu và khinh khí cầu điều khiển được; tàu lượn, tàu lượn treo và các phương tiện bay khác không dùng động cơ (mã hàng 8801.00.00) với mức thuế suất 5%.
Tiện ích TRA CỨU MÃ HS |
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 88 từ ngày 15/7/2023 (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Hàng hóa Nhóm 88.02 bao gồm: Phương tiện bay khác (ví dụ, trực thăng, máy bay); trừ phương tiện bay không người lái thuộc nhóm 88.06; tàu vũ trụ (kể cả vệ tinh) và tàu bay trong quĩ đạo và phương tiện đẩy để phóng tàu vũ trụ. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa Nhóm này như sau:
- Trực thăng:
+ Trọng lượng không tải không quá 2.000kg (mã hàng 8802.11.00):
+ Trọng lượng không tải trên 2.000kg (mã hàng 8802.12.00):
- Máy bay và phương tiện bay khác, có trọng lượng không tải không quá 2.000kg (mã hàng 8802.20):
+ Máy bay (mã hàng 8802.20.10) với mức thuế suất 5%.
+ Loại khác (mã hàng 8802.20.90) với mức thuế suất 5%.
- Máy bay và phương tiện bay khác, có trọng lượng không tải trên 2.000kg nhưng không quá 15.000kg (mã hàng 8802.30):
+ Máy bay (mã hàng 8802.30.10) với mức thuế suất 5%.
+ Loại khác (mã hàng 8802.30.90) với mức thuế suất 5%.
- Máy bay và phương tiện bay khác, có trọng lượng không tải trên 15.000kg (mã hàng 8802.40):
+ Máy bay (mã hàng 8802.40.10) với mức thuế suất 5%.
+ Loại khác (mã hàng 8802.40.90) với mức thuế suất 5%.
- Tàu vũ trụ (kể cả vệ tinh) và tàu bay trong quĩ đạo và phương tiện đẩy để phóng tàu vũ trụ (mã hàng 8802.60.00) với mức thuế suất 5%.
Hàng hóa Nhóm 88.04 bao gồm: Dù (kể cả dù điều khiển được và dù lượn) và dù xoay; các bộ phận và phụ kiện của chúng.
- Dù xoay và bộ phận của chúng (mã hàng 8804.00.10) với mức thuế suất 5%.
- Loại khác (mã hàng 8804.00.90) với mức thuế suất 5%.
Hàng hóa Nhóm 88.05 bao gồm: Thiết bị phóng dùng cho phương tiện bay; dàn hãm tốc độ dùng cho tàu sân bay hoặc thiết bị tương tự; thiết bị huấn luyện bay mặt đất; các bộ phận của các thiết bị trên. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa Nhóm này như sau:
- Thiết bị phóng dùng cho phương tiện bay và các bộ phận của chúng: dàn hãm tốc độ dùng cho tàu sàn bay hoặc thiết bị tương tự và các bộ phận của chúng (mã hàng 8805.10.00) với mức thuế suất 5%.
- Thiết bị huấn luyện bay mặt đất và các bộ phận của chúng:
+ Thiết bị mô phỏng lập trận trên không và các bộ phận của chúng (mã hàng 8805.21.00) với mức thuế suất 5%.
+ Loại khác (mã hàng 8805.29):
++ Thiết bị huấn luyện bay mặt đất (mã hàng 8805.29.10) với mức thuế suất 5%.
++ Loại khác (mã hàng 8805.29.90) với mức thuế suất 5%.
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa Nhóm 88.06 (phương tiện bay không người lái) như sau:
- Được thiết kế để vận chuyển hành khách (mã hàng 8806.10.00) với mức thuế suất 5%.
- Loại khác, chỉ sử dụng cho chuyến bay được điều khiển từ xa:
+ Trọng lượng cất cánh tối đa không quá 250g (mã hàng 8806.21.00) với mức thuế suất 5%.
+ Trọng lượng cất cánh tối đa trên 250g nhưng không quá 7kg (mã hàng 8806.22.00) với mức thuế suất 5%.
+ Trọng lượng cất cánh tối đa trên 7kg nhưng không quá 25kg (mã hàng 8806.23.00) với mức thuế suất 5%.
+ Trọng lượng cất cánh tối đa trên 25kg nhưng không quá 150kg (mã hàng 8806.24.00) với mức thuế suất 5%.
+ Loại khác (mã hàng 8806.29.00) với mức thuế suất 5%.
- Loại khác:
+ Trọng lượng cất cánh tối đa không quá 250g (mã hàng 8806.91.00) với mức thuế suất 5%.
+ Trọng lượng cất cánh tối đa trên 250g nhưng không quá 7kg (mã hàng 8806.92.00) với mức thuế suất 5%.
+ Trọng lượng cất cánh tối đa trên 7kg nhưng không quá 25kg (mã hàng 8806.93.00) với mức thuế suất 5%.
+ Trọng lượng cất cánh tối đa trên 25 kg nhưng không quá 150kg (mã hàng 8806.94.00) với mức thuế suất 5%.
+ Loại khác (mã hàng 8806.99.00) với mức thuế suất 5%.
Hàng hóa Nhóm 88.07 bao gồm: Các bộ phận của các mặt hàng thuộc nhóm 88.01, 88.02 hoặc 88.06. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa Nhóm này như sau:
- Cánh quạt và rôto và các bộ phận của chúng (mã hàng 8807.10.00) với mức thuế suất 5%.
- Bộ càng- bánh và các bộ phận của chúng (mã hàng 8807.20.00) với mức thuế suất 5%.
- Các bộ phận khác của máy bay, trực thăng hoặc phương tiện bay không người lái (mã hàng 8807.30.00) với mức thuế suất 5%.
- Loại khác (mã hàng 8807.90.00) với mức thuế suất 5%.