Mức thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 89 từ ngày 15/7/2023 được quy định như thế nào? – Như Linh (Quảng Trị).
>> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 88 từ ngày 15/7/2023
>> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 86 từ ngày 15/7/2023
Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 15/2023/QĐ-TTg quy định việc áp dụng thuế suất thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15/7/2023.
Căn cứ theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 15/2023/QĐ-TTg, từ ngày 15/7/2023 mức thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 89 được quy định cụ thể như sau:
Hàng hóa Nhóm 89.01 bao gồm: Tàu thủy chở khách, thuyền, xuồng du lịch, phà, tàu thủy chở hàng, xà lan và các tàu thuyền tương tự để vận chuyển người hoặc hàng hóa. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa Nhóm này như sau:
- Tàu chở chất lỏng hoặc khí hoá lỏng (mã hàng 8901.20):
+ Tổng dung tích (gross tonnage) trên 50.000 (mã hàng 8901.20.80) với mức thuế suất 5%.
- Tàu thuyền đông lạnh, trừ loại thuộc phân nhóm 8901.20 (mã hàng 8901.30):
+ Tổng dung tích (gross tonnage) trên 5.000 nhưng không quá 50.000 (mã hàng 8901.30.70) với mức thuế suất 5%.
+ Tổng dung tích (gross tonnage) trên 50.000 (mã hàng 8901.30.80) với mức thuế suất 5%.
- Tàu thuyền khác để vận chuyển hàng hóa và tàu thuyền khác để vận chuyển cả người và hàng hóa (mã hàng 8901.90):
+ Có động cơ đẩy:
++ Tổng dung tích (gross tonnage) trên 5.000 nhưng không quá 50.000 (mã hàng 8901.90.36) với mức thuế suất 5%.
++ Tổng dung tích (gross tonnage) trên 50.000 (mã hàng 8901.90.37) với mức thuế suất 5%.
Tiện ích TRA CỨU MÃ HS |
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 89 từ ngày 15/7/2023 (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Hàng hóa Nhóm 89.02 bao gồm: Tàu thuyền đánh bắt thủy sản; tàu chế biến và các loại tàu khác dùng cho chế biến hoặc bảo quản thủy sản đánh bắt. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa Nhóm này như sau:
- Tàu thuyền đánh bắt thủy sản:
+ Tổng dung tích (gross tonnaee) trên 4.000 (mã hàng 8902.00.37) với mức thuế suất 5%.
- Loại khác:
+ Tổng dung tích (gross tonnaee) trên 4.000 (mã hàng 8902.00.47) với mức thuế suất 5%.
Hàng hóa Nhóm 89.04 bao gồm: Tàu kéo và tàu đẩy. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa Nhóm này như sau:
- Tổng dung tích (cross tonnage) trên 26: Công suất trên 4.000 hp (ma hàng 8904.00.35) với mức thuế suất 5%.
Hàng hóa Nhóm 89.06 bao gồm: Tàu thuyền khác, kể cả tàu chiến và xuồng cứu sinh trừ thuyền dùng mái chèo. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa Nhóm này như sau:
- Tàu chiến (mã hàng 8906.10.00) với mức thuế suất 5%.
- Loại khác (mã hàng 8906.90):
+ Loại khác (mã hàng 8906.90.90) với mức thuế suất 5%.
Hàng hóa Nhóm 89.07 bao gồm: Kết cấu nổi khác (ví dụ, bè mảng, thùng chứa chất lỏng, ketxon giếng kín (coffer-dams), cầu lên bờ, các loại phao nổi và mốc hiệu). Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa Nhóm này như sau:
- Loại khác (mã hàng 8907.09):
+ Các loại phao nổi (bouys) (mã hàng 8907.90.10) với mức thuế suất 5%.
+ Loại khác (mã hàng 8907.90.90) với mức thuế suất 5%.
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa Nhóm 89.08 gồm: Tàu thuyền và kết cấu nổi khác để phá dỡ (mã hàng 8908.00.00) với mức thuế suất 5%.
Điều 3. Việc áp dụng thuế suất thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu - Quyết định 15/2023/QĐ-TTg 1. Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định này gồm: a) Danh mục (mô tả hàng hóa và mã hàng 08 chữ số) của các mặt hàng có mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi bằng 0% quy định tại Mục I, Mục II Phụ lục II Nghị định số 26/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ quy định Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan. b) Mức thuế suất thông thường quy định cho từng mặt hàng tại Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này. 2. Hàng hóa nhập khẩu không có tên trong Danh mục của Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này và không thuộc trường hợp hàng hóa nhập khẩu áp dụng thuế suất ưu đãi hoặc thuế suất ưu đãi đặc biệt theo quy định tại các điểm a, b khoản 3 Điều 5 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 thì áp dụng mức thuế suất thông thường bằng 150% mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng quy định tại Phụ lục II Nghị định số 26/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ. |