Từ ngày 15/7/2023, biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 03 được thực hiện như thế nào? – Thanh Hoàng (An Giang).
>> Mức thu phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) từ ngày 21/7/2023
>> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 01 từ ngày 15/7/2023
Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa Nhóm 03 được thực hiện theo phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 15/2023/QĐ-TTg (bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày 15/7/2023). Cụ thể như sau:
Hàng hóa Nhóm 03.01 là cá sống, thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa nhóm này được quy định như sau:
- Cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus, Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.):
+ Cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus): Để nhân giống, trừ cá bột (mã hàng hóa: 0301.93.21); cá bột (mã hàng hóa: 0301.93.22) thuế suất là 5%.
+ Cá chép (Catla catla, Labeo spp., Osteochilus hasselti, Leptobarbus hoeveni, Megalobrama spp.): Để nhân giống, trừ cá bột (mã hàng hóa: 0301.93.31); cá bột (mã hàng hóa: 0301.93.32) thuế suất là 5%.
Tiện ích TRA CỨU MÃ HS |
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 03 (Ảnh minh họa - Nguồn từ internet)
- Loại khác:
+ Cá bột của cá măng biển và của cá mú: Để nhân giống (mã hàng hóa: 0301.99.11) thuế suất là 5%.
+ Cá bột loại khác: Cá chép khác, để nhân giống (mã hàng hóa: 0301.99.22); loại khác, để nhân giống (mã hàng hóa: 0301.99.24) thuế suất là 5%.
+ Cá măng biển và cá mú, trừ cá bột: Cá măng biển để nhân giống (mã hàng hóa: 0301.99.31) thuế suất là 5%.
+ Cá nước ngọt khác: Cá chép khác, để nhân giống (mã hàng hóa: 0301.99.42) thuế suất là 5%.
Hàng hóa Nhóm 03.06 bao gồm động vật giáp xác, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, khô, muối hoặc ngâm nước muối; động vật giáp xác hun khói, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói; động vật giáp xác chưa bóc mai, vỏ, đã hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đã hoặc chưa ướp lạnh, đông lạnh, khô, muối, hoặc ngâm nước muối. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa nhóm này được quy đinh như sau:
- Tôm shrimps và tôm prawn khác: Loại khác (mã hàng hóa: 0306.17.90) thuế suất là 5%.
- Loại khác (mã hàng hóa: 0306.19.00) thuế suất là 5%.
- Tôm hùm đá và các loại tôm biển khác (Palinurus spp., Panulirus spp., Jasus spp.): Để nhân giống (mã hàng hóa: 0306.31.10) thuế suất là 5%.
- Tôm hùm (Homarus spp.): Để nhân giống (mã hàng hóa: 0306.32.10) thuế suất là 5%.
- Cua, ghẹ:
+ Ghẹ xanh/ghẹ xanh Đại Tây Dương (Callinectes spp.) và cua tuyết (thuộc họ Oregoniidae: Sống (mã hàng hóa: 0306.33.11); tươi hoặc ướp lạnh (mã hàng hóa: 0306.33.12) thuế suất là 5%.
+ Loại khác: Sống (mã hàng hóa: 0306.33.91); tươi hoặc ướp lạnh (mã hàng hóa: 0306.33.92) thuế suất là 5%.
- Tôm shrimps và tôm prawn nước lạnh (Pandalus spp., Crangon crangon): Để nhân giống ( mã hàng hóa: 0306.35.10); loại khác, sống (mã hàng hóa: 0306.35.20); tươi hoặc ướp lạnh (mã hàng hóa: 0306.35.30) thuế suất là 5%.
- Tôm shrimps và tôm prawn khác:
+ Để nhân giống: Tôm sú (Penaeus monodon) (mã hàng hóa: 0306.36.11); tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei) (mã hàng hóa: 0306.36.12); tôm càng xanh (mã hàng hóa: 0306.36.13); loại khác (mã hàng hóa: 0306.36.19) thuế suất là 5%.
+ Loại khác, sống: Tôm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii) (mã hàng hóa: 0306.36.23); Loại khác (mã hàng hóa: 0306.36.29) thuế suất là 5%.
+ Tươi hoặc ướp lạnh: Tôm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii) (mã hàng hóa: 0306.36.33); loại khác (mã hàng hóa: 0306.36.39) thuế suất là 5%.
- Loại khác: Sống (mã hàng hóa: 0306.39.10); Tươi hoặc ướp lạnh (mã hàng hóa: 0306.39.20) thuế suất là 5%.
Mời quý khách hàng xem tiếp tiếp tục >> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 03 từ ngày 15/7/2023