Từ ngày 15/7/2023, biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa Nhóm 01 được thực hiện như thế nào? – Thu Trang (Đồng Nai).
>> Nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền hạn của bộ phận kiểm toán nội bộ
>> Quy định về thuế suất thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu từ ngày 15/7/2023
Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa Nhóm 01 được thực hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 15/2023/QĐ-TTg (bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/7/2023). Cụ thể như sau:
- Ngựa: Loại thuần chủng để nhân giống (mã hàng 0101.21.00) thuế suất là 5%.
- Lừa: Loại thuần chủng để nhân giống (mã hàng 0101.30.10) thuế suất là 5%.
- Gia súc: Loại thuần chủng để nhân giống (mã hàng hóa 0102.21.00) thuế suất là 5%.
- Trâu: Loại thuần chủng để nhân giống (mã hàng hóa 0102.31.00) thuế suất là 5%.
- Loại khác: Loại thuần chủng để nhân giống (mã hàng hóa 0102.90.10) thuế suất là 5%.
Tiện ích Tra cứu Mã HS |
Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 01 từ ngày 15/7/2023
- Loại thuần chủng để nhân giống (mã hàng hóa 0103.10.00) thuế suất là 5%.
- Cừu: Loại thuần chủng để nhân giống (mã hàng hóa 0104.10.10) thuế suất là 5%.
- Dê: Loại thuần chủng để nhân giống (mã hàng hóa 0104.20.10) thuế suất là 5%.
- Loại khối lượng không quá 185 g:
+ Gà thuộc loài Gallus domesticus: Để nhân giống (mã hàng hóa 0105.11.10) thuế suất là 5%.
+ Gà tây: Để nhân giống (mã hàng hóa 0105.12.10) thuế suất là 5%.
+ Vịt, ngan: Để nhân giống (mã hàng hóa 0105.13.10) thuế suất là 5%.
+ Ngỗng: Để nhân giống (mã hàng hóa 0105.14.10) thuế suất là 5%.
+ Gà lôi: Để nhân giống (mã hàng hóa 0105.15.10) thuế suất là 5%.
- Loại khác:
+ Gà thuộc loài Gallus domesticus: Để nhân giống, trừ gà chọi (mã hàng hóa 0105.94.10) thuế suất là 5%.
+ Loại khác: Vịt, ngan để nhân giống (mã hàng hóa 0105.99.10); ngỗng, gà tây và gà lôi để nhân giống (mã hàng hóa 0105.99.10) thuế suất là 5%.
Điều 3. Việc áp dụng thuế suất thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu - Quyết định 15/2023/QĐ-TTg 1. Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định này gồm: a) Danh mục (mô tả hàng hóa và mã hàng 08 chữ số) của các mặt hàng có mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi bằng 0% quy định tại Mục I, Mục II Phụ lục II Nghị định số 26/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ quy định Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan. b) Mức thuế suất thông thường quy định cho từng mặt hàng tại Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này. 2. Hàng hóa nhập khẩu không có tên trong Danh mục của Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này và không thuộc trường hợp hàng hóa nhập khẩu áp dụng thuế suất ưu đãi hoặc thuế suất ưu đãi đặc biệt theo quy định tại các điểm a, b khoản 3 Điều 5 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016 thì áp dụng mức thuế suất thông thường bằng 150% mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng quy định tại Phụ lục II Nghị định số 26/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ. |