PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục hướng dẫn thủ tục miễn thuế đối với tài sản di chuyển vượt định mức miễn thuế qua bài viết sau đây:
>> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 43 từ ngày 15/7/2023
Ngày 17/5/2023, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quyết định 1001/QĐ-BTC về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung/bị bãi bỏ trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính. Văn bản có hiệu lực kể từ ngày 17/5/2023.
Căn cứ theo quy định tại mục 2 Phần II Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung/bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính (ban hành kèm theo Quyết định 1001/QĐ-BTC), bài viết tiếp tục đề cấp đến thủ tục miễn thuế đối với tài sản di chuyển vượt định mức miễn thuế của cơ quan, tổ chức được Ngân sách Nhà nước (NSNN) đảm bảo kinh phí hoạt động (sau đây gọi tắt là Thủ tục miễn thuế) kể từ ngày 17/5/2023 được thực hiện cụ thể như sau:
- Trường hợp hồ sơ đề nghị miễn thuế chưa đầy đủ, trong thời hạn tối đa 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Tổng cục Hải quan phải thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, trong thời hạn chậm nhất 15 (mười lăm) ngày làm việc, Bộ Tài chính ban hành quyết định miễn thuế hoặc thông báo không miễn thuế trên cơ sở đề xuất của Tổng cục Hải quan.
- Căn cứ hồ sơ hải quan và Quyết định miễn thuế của Bộ Tài chính, cơ quan hải quan thực hiện miễn thuế trong thời hạn làm thủ tục hải quan theo quy định tại Điều 23 Luật Hải quan 2014, cụ thể như sau:
+ Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 (hai) giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan.
+ Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa chậm nhất là 08 (tám) giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan.
Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành về chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật có liên quan thì thời hạn hoàn thành kiểm tra thực tế hàng hóa được tính từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định.
Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày.
Cơ quan hải quan thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa vào ngày lễ, ngày nghỉ và ngoài giờ làm việc để bảo đảm kịp thời việc xếp dỡ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, việc xuất cảnh, nhập cảnh của hành khách, phương tiện vận tải hoặc trên cơ sở đề nghị của người khai hải quan và phù hợp với điều kiện thực tế của địa bàn hoạt động hải quan.
Trong thời hạn tối đa không quá 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan hải quan thực hiện miễn thuế hoặc thông báo cho người nộp thuế lý do không thuộc diện được miễn thuế.
Tra cứu danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam |
Thủ tục miễn thuế với tài sản di chuyển vượt định mức miễn thuế của cơ quan, tổ chức được NSNN đảm bảo kinh phí hoạt động (Phần 2) (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Đối tượng thực hiện thủ tục miễn thuế: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tài chính.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục miễn thuế: Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục hải quan.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Tổng cục Hải quan.
Cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan căn cứ hồ sơ miễn thuế, đối chiếu với các quy định hiện hành để thực hiện miễn thuế theo quy định.
Trường hợp xác định hàng hóa nhập khẩu không thuộc đối tượng miễn thuế như khai báo thì thu thuế và xử phạt vi phạm (nếu có) theo quy định.
Người nộp hồ sơ không phải nộp phí, lệ phí.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Tổ chức có tài sản di chuyển theo quy định tại khoản 20 Điều 4 Luật Hải quan 2014 được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, bao gồm:
+ Tổ chức Việt Nam có hoạt động ở nước ngoài từ 12 tháng trở lên sau khi kết thúc hoạt động trở về nước.
+ Tổ chức, công dân Việt Nam có hoạt động ở nước ngoài từ 12 tháng trở lên sau khi kết thúc hoạt động trở về nước.
+ Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đã đăng ký thường trú tại Việt Nam cho lần đầu tiên nhập khẩu tài sản di chuyển.
- Định mức miễn thuế nhập khẩu đối với tài sản di chuyển (gồm đồ dùng, vật dụng phục vụ sinh hoạt, làm việc đã qua sử dụng hoặc chưa qua sử dụng, trừ xe ô tô, xe gắn máy) là 01 cái hoặc 01 bộ đối với mỗi tổ chức hoặc cá nhân.
Trường hợp tài sản di chuyển vượt định mức miễn thuế của cơ quan, tổ chức được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, Bộ Tài chính quyết định miễn thuế đối với từng trường hợp.
- Khoản 2 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016.
- Điều 7, Điều 31 Nghị định 134/2016/NĐ-CP.
- Điều 10 Nghị định 104/2022/NĐ-CP.
Quý khách click >> VÀO ĐÂY để quay lại phần đầu tiên.