Từ ngày 15/7/2023 biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 43 được thực hiện như thế nào? – Trường Vỹ (Hậu Giang).
>> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 39 từ ngày 15/7/2023 (Phần 02)
>> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 39 từ ngày 15/7/2023
Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa Nhóm 43 được thực hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 15/2023/QĐ-TTg (bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày 15/7/2023). Cụ thể như sau:
Hàng hóa Nhóm 43.01 bao gồm da lông sống (kể cả đầu, đuôi, bàn chân và các mẩu hoặc các mảnh cắt khác, thích hợp cho việc thuộc da lông), trừ da sống trong nhóm 41.01, 41.02 hoặc 41.03. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa nhóm này được quy định như sau:
- Của loài chồn vizôn, da nguyên con, có hoặc không có đầu, đuôi hoặc bàn chân (mã hàng hóa: 4301.10.00) thuế suất là 5%.
- Của các giống cừu như: Astrakhan, Broadtail, Caracul, Ba Tư và các giống cừu tương tự, cừu Ấn Độ, Trung Quốc, Mông Cổ hoặc Tây Tạng, da nguyên con, có hoặc không có đầu, đuôi hoặc bàn chân (mã hàng hóa: 4301.30.00) thuế suất là 5%.
- Của loài cáo, da nguyên con, có hoặc không có đầu, đuôi hoặc bàn chân (mã hàng hóa: 4301.60.00) thuế suất là 5%.
- Của loài động vật khác, da nguyên con, có hoặc không có đầu, đuôi hoặc bàn chân (mã hàng hóa: 4301.80.00) thuế suất là 5%.
- Đầu, đuôi, bàn chân và các mẩu hoặc các mảnh cắt khác, thích hợp cho việc thuộc da lông (mã hàng hóa: 4301.90.00) thuế suất là 5%.
Tiện ích TRA CỨU MÃ HS |
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 43 từ ngày 15/7/2023 (Ảnh minh họa – Nguồn từ internet)
Hàng hóa Nhóm 43.02 bao gồm da lông đã thuộc hoặc chuội (kể cả đầu, đuôi, bàn chân và các mẩu hoặc các mảnh cắt khác), đã hoặc chưa ghép nối (không có thêm các vật liệu phụ trợ khác) trừ loại thuộc nhóm 43.03. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa nhóm này được quy định như sau:
- Của loài chồn vizôn (mã hàng hóa: 4302.11.00) thuế suất là 5%.
- Loại khác (mã hàng hóa: 4302.19.00) thuế suất là 5%.
Đầu, đuôi, bàn chân và các mẩu hoặc các mảnh cắt, chưa ghép nối (mã hàng hóa: 4302.20.00) thuế suất là 5%.
Loại da nguyên con và các mẩu hoặc các mảnh cắt của chúng, đã ghép nối (mã hàng hóa: 4302.30.00) thuế suất là 5%.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh - Quyết định 15/2023/QĐ-TTg Quyết định này quy định việc áp dụng thuế suất thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 5 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016. Điều 2. Đối tượng áp dụng - Quyết định 15/2023/QĐ-TTg 1. Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. 2. Tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa. 3. Cơ quan hải quan, công chức hải quan. 4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác khi thực hiện chính sách thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Điều 3. Việc áp dụng thuế suất thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu - Quyết định 15/2023/QĐ-TTg 1. Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định này gồm: a) Danh mục (mô tả hàng hóa và mã hàng 08 chữ số) của các mặt hàng có mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi bằng 0% quy định tại Mục I, Mục II Phụ lục II Nghị định số 26/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ quy định Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan. b) Mức thuế suất thông thường quy định cho từng mặt hàng tại Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này. 2. Hàng hóa nhập khẩu không có tên trong Danh mục của Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này và không thuộc trường hợp hàng hóa nhập khẩu áp dụng thuế suất ưu đãi hoặc thuế suất ưu đãi đặc biệt theo quy định tại các điểm a, b khoản 3 Điều 5 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 thì áp dụng mức thuế suất thông thường bằng 150% mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng quy định tại Phụ lục II Nghị định số 26/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ. |