Từ ngày 15/7/2023 biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 39 được thực hiện như thế nào? – Phú Quí (Vĩnh Long).
>> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 37 từ ngày 15/7/2023
>> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 36 từ ngày 15/7/2023
Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 15/2023/QĐ-TTg (bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày 15/7/2023) quy định biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa Nhóm 39. Cụ thể như sau:
Hàng hóa Nhóm 39.01 các polyme từ etylen, dạng nguyên sinh. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa nhóm này được quy định như sau:
- Polyetylen có trọng lượng riêng dưới 0,94:
+ Dạng lỏng hoặc dạng nhão: Polyetylen chứa các monomer alpha-olefin từ 5% trở xuống (mã hàng hóa: 3901.10.12); loại khác (mã hàng hóa: 3901.10.19) thuế suất là 5%.
+ Loại khác: Polyetylen chứa các monomer alpha-olefin từ 5% trở xuống (mã hàng hóa: 3901.10.92); loại khác (mã hàng hóa: 3901.10.99) thuế suất là 5%.
- Polyetylen có trọng lượng riêng từ 0,94 trở lên (mã hàng hóa: 3901.20.00) thuế suất là 5%.
- Các copolyme etylen-vinyl axetat (mã hàng hóa: 3901.30.00) thuế suất là 5%.
- Các copolyme etylene-alpha-olefin, có trọng lượng riêng dưới 0,94 (mã hàng hóa: 3901.40.00) thuế suất là 5%.
- Loại khác:
+ Dạng phân tán (mã hàng hóa: 3901.90.40) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 3901.90.90) thuế suất là 5%.
Tiện ích TRA CỨU MÃ HS |
Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 39 từ ngày 15/7/2023 (Ảnh minh họa - Nguồn từ internet)
Hàng hóa Nhóm 39.02 bao gồm các polyme từ propylen hoặc từ các olefin khác, dạng nguyên sinh. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa nhóm này được quy định như sau:
- Polyisobutylen (mã hàng hóa: 3902.20.00) thuế suất là 5%.
- Loại khác:
+ Polypropylen đã clo hóa dùng để sản xuất mực in (mã hàng hóa: 3902.90.10) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 3902.90.90) thuế suất là 5%.
Hàng hóa Nhóm 39.04 bao gồm Các polyme từ vinyl clorua hoặc từ các olefin đã halogen hóa khác, dạng nguyên sinh. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa nhóm này được quy định như sau:
- Poly (vinyl clorua) khác:
+ Chưa hóa dẻo: Loại khác (mã hàng hóa: 3904.21.90) thuế suất là 5%.
+ Đã hóa dẻo: Dạng phân tán (mã hàng hóa: 3904.22.10); loại khác (mã hàng hóa: 3904.22.90) thuế suất là 5%.
- Các copolyme vinyl clorua-vinyl axetat: Loại khác (mã hàng hóa: 3904.30.90) thuế suất là 5%.
- Các copolyme vinyl clorua khác: Loại khác (mã hàng hóa: 3904.40.90) thuế suất là 5%.
- Các polyme vinyliden clorua:
+ Dạng phân tán (mã hàng hóa: 3904.50.40) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 3904.50.90) thuế suất là 5%.
- Các floro-polyme:
+ Polytetrafloroetylen: Loại khác (mã hàng hóa: 3904.61.90) thuế suất là 5%.
+ Loại khác: Dạng phân tán (mã hàng hóa: 3904.69.30); loại khác (mã hàng hóa: 3904.69.90) thuế suất là 5%.
- Loại khác:
+ Dạng phân tán (mã hàng hóa: 3904.90.30) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 3904.90.90) thuế suất là 5%.
Hàng hóa Nhóm 39.05 bao gồm các polyme từ vinyl axetat hoặc từ các vinyl este khác, dạng nguyên sinh; các polyme vinyl khác ở dạng nguyên sinh. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa nhóm này được quy định như sau:
- Poly (vinyl axetat): Loại khác: Loại khác (mã hàng hóa: 3905.19.90) thuế suất là 5%.
- Loại khác: Loại khác: Loại khác (mã hàng hóa: 3905.99.90) thuế suất là 5%.
Hàng hóa Nhóm 39.06 bao gồm các polyme acrylic dạng nguyên sinh. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa nhóm này được quy định như sau:
Loại khác: Loại khác: Natri polyacrylat (mã hàng hóa: 3906.90.92) thuế suất là 5%.
Hàng hóa Nhóm 39.07 bao gồm các polyaxetal, các polyete khác và nhựa epoxit, dạng nguyên sinh; các polycarbonat, nhựa alkyd, các este polyallyl và các polyeste khác, dạng nguyên sinh. Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường hàng hóa nhóm này được quy định như sau:
- Các polyaxetal (mã hàng hóa: 3907.10.00) thuế suất là 5%.
- Các polyete khác:
+ Bis(polyoxyethylene) methylphosphonate (mã hàng hóa: 3907.21.00) thuế suất là 5%.
+ Loại khác: Polytetrametylen ete glycol (mã hàng hóa: 3907.29.10); loại khác (mã hàng hóa: 3907.29.90) thuế suất là 5%.
- Nhựa epoxit:
+ Dạng lỏng hoặc dạng nhão (mã hàng hóa: 3907.30.30) thuế suất là 5%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 3907.30.90) thuế suất là 5%.
- Các polycarbonat (mã hàng hóa: 3907.40.00) thuế suất là 5%.
- Nhựa alkyd: Loại khác (mã hàng hóa: 3907.50.90) thuế suất là 5%
- Poly (etylen terephthalat): Loại khác: Loại khác (mã hàng hóa: 3907.69.90) thuế suất là 5%.
- Poly(lactic axit) (mã hàng hóa: 3907.70.00) thuế suất là 5%.
- Các polyeste khác: Loại khác: Các copolyme polyeste thơm tinh thể lỏng nhiệt dẻo (mã hàng hóa: 3907.99.50); lolybutylene succinate (PBS) (mã hàng hóa: 3907.99.60); loại khác (mã hàng hóa: 3907.99.90) thuế suất là 5%.
Mời Quý khách hàng xem tiếp tục >> Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường với hàng hóa Nhóm 39 từ ngày 15/7/2023 (Phần 02)