Dịch vụ karaoke là ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, vì vậy chủ thể kinh doanh cần phải được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp các quy định pháp luật mới nhất 2022 về thủ tục cấp phép kinh doanh dịch vụ karaoke.
>> Có bao nhiêu hình thức đầu tư ra nước ngoài?
>> Giao dịch liên kết là gì? Các trường hợp được xác định là giao dịch liên kết
Tại Điều 4 Nghị định 54/2019/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke như sau:
- Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật;
- Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định 96/2016/NĐ-CP;
- Phòng hát phải có diện tích sử dụng từ 20 m2 trở lên, không kể công trình phụ;
- Không được đặt chốt cửa bên trong phòng hát hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).
Bên cạnh đó, tại Điều 6 và Điều 7 Nghị định 54/2019/NĐ-CP quy định về trách nhiệm của doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ karaoke như sau:
- Chấp hành pháp luật lao động với người lào động theo quy định của pháp luật. Cung cấp trang phục, biển tên cho người lao động;
- Bảo đảm đủ điều kiện cách âm và âm thanh thoát ra ngoài phòng hát phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- Tuân thủ quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP về kinh doanh rượu;
- Tuân thủ quy định của pháp luật về phòng, chống tác hại của thuốc lá;
- Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; vệ sinh an toàn thực phẩm; bản quyền tác giả; hợp đồng lao động; an toàn lao động; bảo hiểm; phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy định pháp luật khác có liên quan;
- Bảo đảm hình ảnh phù hợp lời bài hát thể hiện trên màn hình (hoặc hình thức tương tự) và văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam;
- Không được hoạt động từ 0 giờ sáng đến 08 giờ sáng.
Theo quy định trước đây, chủ thể kinh doanh có trách nhiệm đảm bảo chỉ sử dụng các bài hát được phép phổ biến, lưu hành, tuy nhiên đã được bãi bỏ bởi Nghị định 144/2020/NĐ-CP.
Hồ sơ
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh (Điều 10 Nghị định 54/2019/NĐ-CP), bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 54/2019/NĐ-CP);
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
Nơi nộp hồ sơ
Doanh nghiệp và hộ kinh doanh nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến đến:
- Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch; hoặc
- Ủy ban nhân dân cấp huyện được phân cấp, ủy quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke.
Thời hạn giải quyết
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ: cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
Trường hợp không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Phí, lệ phí
Tại Điều 4 Thông tư 01/2021/TT-BTC quy định về mức thu phí thẩm định cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke như sau:
Trường hợp 1: Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
- Từ 01 đến 03 phòng: 4.000.000 đồng/giấy;
- Từ 04 đến 05 phòng: 6.000.000 đồng/giấy’
- Từ 06 phòng trở lên: 12.000.000 đồng/giấy.
Trường hợp 2: Tại khu vực khác:
- Từ 01 đến 03 phòng: 2.000.000 đồng/giấy.
- Từ 04 đến 05 phòng: 3.000.000 đồng/giấy.
- Từ 06 phòng trở lên: 6.000.000 đồng/giấy.
Trên đây là quy định về Thủ tục cấp phép kinh doanh dịch vụ karaoke năm 2022. Nếu còn thắc mắc khác, độc giả vui lòng để lại câu hỏi tại đây.
Căn cứ pháp lý: