Ngày 19/11/2024, BVHTTDL ban hành Quyết định 3520/QĐ-BVHTTDL. Theo đó có quy định về thủ tục cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke cấp huyện.
>> Danh sách văn bản Trung ương cập nhật ngày 21/11/2024
>> Trách nhiệm về chế độ báo cáo trong dịch vụ Online Banking
Căn cứ Mục I Phần II Quyết định 3520/QĐ-BVHTTDL năm 2024, thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke cấp huyện từ ngày 19/11/2024 được thực hiện như sau:
Bước 1: Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh có địa điểm kinh doanh trên địa bàn 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Ủy ban nhân dân cấp huyện (trong trường hợp được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp giải quyết) theo một trong các phương thức sau:
-Gửi trực tiếp.
- Gửi qua bưu chính.
- Gửi qua môi trường điện tử.
Bước 2: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Đoàn thẩm định thực tế tại địa điểm kinh doanh dịch vụ karaoke (sau đây gọi là Đoàn thẩm định) về các điều kiện kinh doanh theo quy định để quyết định cấp hoặc không cấp Giấy phép.
Lưu ý: Thành phần Đoàn thẩm định không quá 07 thành viên, gồm đại diện các cơ quan cấp huyện: Công an, Văn hóa, Xây dựng và các cơ quan khác có liên quan.
Bước 3: Đoàn thẩm định tổ chức thẩm định
Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày thành lập, Đoàn thẩm định tổ chức thẩm định và ban hành kết quả thẩm định theo mẫu quy định.
Bước 4: UBND cấp huyện cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định, UBND cấp huyện có trách nhiệm cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke theo mẫu quy định hoặc không cấp Giấy phép.
Trường hợp không cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 5: UBND cấp huyện gửi Giấy phép đến các bên có liên quan, lưu trữ và đăng tải thông tin
Theo đó, sau khi cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke, UBND cấp huyện thực hiện các công việc sau:
(i) Gửi 01 bản Giấy phép đến:
- Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke.
- Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh.
- Cơ quan công an cấp huyện nơi thực hiện kinh doanh.
(ii) Lưu 01 bản Giấy phép tại cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh, cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
(iii) Đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.
Mẫu đơn cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke |
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke cấp huyện mới nhất
(Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Thành phần hồ sơ cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke cấp huyện bao gồm:
(i) Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 148/2024/NĐ-CP).
(ii) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Doanh nghiệp, hộ kinh doanh là đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện được phân cấp là cơ quan có thẩm quyền quyết định.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện được phân cấp là cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục.
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke.
(i) Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
- Từ 01 - 03 phòng: 04 triệu đồng/giấy.
- Từ 04 - 05 phòng: 06 triệu đồng/giấy.
- Từ 06 phòng trở lên: 12 triệu đồng/giấy.
(ii) Tại khu vực khác
- Từ 01 - 03 phòng: 2 triệu đồng/giấy.
- Từ 04 - 05 phòng: 3 triệu đồng/giấy.
- Từ 06 phòng trở lên: 6 triệu đồng/giấy.
Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 148/2024/NĐ-CP.
(i) Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
(ii) Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định 96/2016/NĐ-CP và Nghị định 56/2023/NĐ-CP.
(iii) Phòng hát phải có diện tích sử dụng từ 20 m2 trở lên, không kể công trình phụ.
(iv) Không được đặt chốt cửa bên trong phòng hát hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).
Trên đây là hướng dẫn chi tiết thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ karaoke cấp huyện theo Quyết định 3520/QĐ-BVHTTDL áp dụng từ ngày 19/11/2024.