Dưới đây là khái niệm về mã bưu chính, 03 bước tra cứu mã bưu chính nhanh nhất năm 2025 và mã bưu chính của 63 tỉnh thành tại Việt Nam.
>> File word mẫu hợp đồng thi công xây dựng năm 2025
>> Danh sách văn bản Trung ương cập nhật ngày 12/02/2025
Mã bưu chính quốc gia gồm tập hợp các ký tự nhằm xác định một hoặc một nhóm địa chỉ bưu chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính quy định (theo khoản 1 Điều 18 Luật Bưu chính 2010).
Mã bưu chính (hay còn gọi là Postal Code, Zip Code) là một dãy số hoặc chữ số (tùy quốc gia) được sử dụng trong hệ thống bưu chính để xác định địa điểm của một khu vực, quận, huyện, thành phố hoặc quốc gia. Mã này giúp cho việc phân loại, vận chuyển và phát thư, bưu kiện trở nên nhanh chóng và chính xác hơn.
![]() |
Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn [cập nhật ngày 29/08/2024] |
Khái niệm mã bưu chính; 03 bước tra cứu mã bưu chính nhanh nhất năm 2025
(Ảnh minh họa - Nguồn Internet)
(i) Bước 1: Truy cập trang web tra cứu chính thức
- Vào website của Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam (VNPost) hoặc các trang tra cứu mã bưu chính uy tín.
- Link tra cứu chính thức: https://www.vnpost.vn/vi-vn
Bước 1
(ii) Bước 2: Nhập thông tin khu vực cần tra cứu
- Bạn có thể nhập tên tỉnh, thành phố, quận, huyện hoặc phường/xã để tìm mã bưu chính tương ứng.
- Nếu tra theo địa chỉ cụ thể, hãy tìm theo địa danh hoặc cơ quan, công ty.
Bước 2
(iii) Bước 3: Xem kết quả
Sau khi nhập thông tin, hệ thống sẽ hiển thị mã bưu chính của khu vực bạn cần.
Bạn có thể sử dụng mã này để điền vào đơn từ, gửi hàng hoặc thực hiện các giao dịch yêu cầu mã bưu chính.
Bước 3
Dưới đây là danh sách mã bưu chính của 63 tỉnh thành:
STT |
Tên tỉnh thành |
Mã bưu chính |
1 |
An Giang |
90 |
2 |
Bà Rịa-Vũng Tàu |
78 |
3 |
Bắc Giang |
26 |
4 |
Bắc Kạn |
23 |
5 |
Bạc Liêu |
97 |
6 |
Bắc Ninh |
16 |
7 |
Bến Tre |
86 |
8 |
Bình Định |
55 |
9 |
Bình Dương |
75 |
10 |
Bình Phước |
67 |
11 |
Bình Thuận |
77 |
12 |
Cà Mau |
98 |
13 |
Cần Thơ |
94 |
14 |
Cao Bằng |
21 |
15 |
Đà Nẵng |
50 |
16 |
Đắk Lắk |
63-64 |
17 |
Đắk Nông |
65 |
18 |
Điện Biên |
32 |
19 |
Đồng Nai |
76 |
20 |
Đồng Tháp |
81 |
21 |
Gia Lai |
61-62 |
22 |
Hà Giang |
20 |
23 |
Hà Nam |
18 |
24 |
Hà Nội |
10-14 |
25 |
Hà Tĩnh |
45-46 |
26 |
Hải Dương |
03 |
27 |
Hải Phòng |
04-05 |
28 |
Hậu Giang |
95 |
29 |
TP. Hồ Chí Minh |
70-74 |
30 |
Hòa Bình |
36 |
31 |
Hưng Yên |
17 |
32 |
Khánh Hòa |
57 |
33 |
Kiên Giang |
91-92 |
34 |
Kon Tum |
60 |
35 |
Lai Châu |
30 |
36 |
Lâm Đồng |
66 |
37 |
Lạng Sơn |
25 |
38 |
Lào Cai |
31 |
39 |
Long An |
82-83 |
40 |
Nam Định |
07 |
41 |
Nghệ An |
43-44 |
42 |
Ninh Bình |
08 |
43 |
Ninh Thuận |
59 |
44 |
Phú Thọ |
35 |
45 |
Phú Yên |
56 |
46 |
Quảng Bình |
47 |
47 |
Quảng Nam |
51-52 |
48 |
Quảng Ngãi |
53-54 |
49 |
Quảng Ninh |
01-02 |
50 |
Quảng Trị |
48 |
51 |
Sóc Trăng |
96 |
52 |
Sơn La |
34 |
53 |
Tây Ninh |
80 |
54 |
Thái Bình |
06 |
55 |
Thái Nguyên |
24 |
56 |
Thanh Hóa |
40-42 |
57 |
Thừa Thiên - Huế |
49 |
58 |
Tiền Giang |
84 |
59 |
Trà Vinh |
87 |
60 |
Tuyên Quang |
22 |
61 |
Vĩnh Long |
85 |
62 |
Vĩnh Phúc |
15 |
63 |
Yên Bái |
33 |
|