Tôi đang muốn tìm hiểu thủ tục cấp chứng chỉ chất lượng xe máy chuyên dùng nhập khẩu trong năm 2024 để phục vụ cho công việc? Xin được giải đáp! – Tường Linh (Cần Thơ).
>> Định dạng file đính kèm khi nộp hồ sơ trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia 2024
>> Danh sách văn bản Trung ương cập nhật ngày 21/02/2024
Thủ tục cấp Chứng chỉ chất lượng xe máy chuyên dùng nhập khẩu (số hồ sơ thủ tục hành chính là 1.005109) năm 2024 được thực hiện theo quy định tại Mục 12 Phần II của Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Quyết định 77/QĐ-BGTVT ngày 25/01/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. Cụ thể như sau:
(i) Nộp hồ sơ cấp Chứng chỉ chất lượng xe máy chuyên dùng nhập khẩu:
Người nhập khẩu nộp hồ sơ đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
(ii) Giải quyết cấp Chứng chỉ chất lượng xe máy chuyên dùng nhập khẩu:
Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và thực hiện như sau:
- Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ được tiếp nhận, Cục Đăng kiểm Việt Nam xác nhận vào Bản đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Người nhập khẩu phải đưa Xe đến địa điểm đăng ký kiểm tra thực tế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày đưa hàng về bảo quản.
Quá 15 ngày kể từ ngày đưa hàng về bảo quản mà Người nhập khẩu không đưa Xe đến để kiểm tra thực tế (trừ trường hợp bất khả kháng) thì Cục Đăng kiểm Việt Nam sẽ từ chối tiếp nhận các Hồ sơ tiếp theo cho đến khi Người nhập khẩu đưa Xe đến để kiểm tra thực tế.
- Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Đăng kiểm Việt Nam hướng dẫn Người nhập khẩu bổ sung, hoàn thiện lại.
- Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra Xe thực tế theo thời gian, địa điểm đã thống nhất với Người nhập khẩu. Thời gian kiểm tra thực tế trong vòng 01 ngày làm việc đối với phương tiện có đủ điều kiện để kiểm tra.
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra Xe thực tế và nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Chứng chỉ chất lượng.
- Cục Đăng kiểm Việt Nam trả Chứng chỉ chất lượng sau khi có xác nhận đã thanh toán phí và lệ phí.
File Word các Luật nổi bật và văn bản hướng dẫn thi hành (còn hiệu lực) |
Thủ tục cấp chứng chỉ chất lượng xe máy chuyên dùng nhập khẩu 2024 (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
(i) Thành phần hồ sơ:
- Bản đăng ký kiểm tra theo mẫu.
- Tài liệu giới thiệu tính năng và thông số kỹ thuật hoặc Bản thông tin Xe nhập khẩu theo mẫu quy định.
- Bản chính Phiếu kiểm tra xuất xưởng do nhà sản xuất cấp cho từng Xe hoặc bản chính Giấy chứng nhận chất lượng (C/Q) do nhà sản xuất cấp cho Xe. Các tài liệu này được áp dụng đối với Xe thuộc phương thức kiểm tra xác nhận kiểu loại quy định tại khoản 1 Điều 6 của Thông tư 89/2015/TT-BGTVT.
(Miễn nộp tài liệu giới thiệu tính năng và thông số kỹ thuật quy định đối với Xe nhập khẩu cùng kiểu loại với Xe đã được cấp Giấy chứng nhận chất lượng, các Xe đã cấp Giấy chứng nhận chất lượng được công bố trên Trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam).
(ii) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn xác nhận vào Bản đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường: 01 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ được tiếp nhận.
- Thời hạn kiểm tra Xe thực tế: trong vòng 01 ngày làm việc đối với phương tiện có đủ điều kiện để kiểm tra.
- Thời hạn cấp Chứng chỉ chất lượng: 04 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra Xe thực tế và nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Cục Đăng kiểm Việt Nam.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam.
- Cơ quan phối hợp: Không có.
Chứng chỉ chất lượng.
- Giá dịch vụ kiểm tra: 0,1% giá nhập khẩu/chiếc; nhưng không dưới 300.000 đồng/chiếc.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 40.000 đồng /01 giấy.
- Bản đăng ký kiểm tra.
- Bản thông tin Xe máy chuyên dùng nhập khẩu.
Không có.
Thông tư 89/2015/TT-BGTVT, Thông tư 42/2018/TT-BGTVT, Thông tư 49/2023/TT-BGTVT, Thông tư 199/2016/TT-BTC, Thông tư 36/2022/TT-BTC, Thông tư 239/2016/TT-BTC.