Đối với Tài khoản 881 (chi phí dự phòng) áp dụng cho tổ chức tài chính vi mô được pháp luật quy định như thế nào? – Thị Huyền (Cà Mau).
>> Tài khoản 851 (chi phí quản lý)
>> Tài khoản 841 (chi hoạt động khác)
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 59 Thông tư 05/2019/TT-BTC, nguyên tắc kế toán của Tài khoản 881 - Chi phí dự phòng áp dụng cho tổ chức tài chính vi mô được quy định như sau:
- Tài khoản 881 dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các khoản dự phòng của tổ chức tài chính vi mô, bao gồm: dự phòng rủi ro cho vay; dự phòng rủi ro phải thu, dự phòng phải trả.
+ Dự phòng rủi ro cho vay: phản ánh việc tổ chức tài chính vi mô lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng rủi ro theo quy định hiện hành đối với các khoản cho khách hàng tổ chức tài chính vi mô vay.
+ Dự phòng rủi ro phải thu bên ngoài: phản ánh việc lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng cho các khoản phải thu bên ngoài của tổ chức tài chính vi mô.
+ Dự phòng phải trả: phản ánh việc lập dự phòng và xử lý các khoản dự phòng cho các khoản phải trả của tổ chức tài chính vi mô.
Danh sách những Thông tư hướng dẫn kế toán đang còn hiệu lực |
Tài khoản 881 (chi phí dự phòng) (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 59 Thông tư 05/2019/TT-BTC, kết cấu và nội dung của Tài khoản 881 – Chi phí dự phòng áp dụng cho tổ chức tài chính vi mô được quy định như sau:
Bên Nợ: Các chi phí dự phòng phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
- Các khoản ghi giảm chi phí dự phòng.
- Kết chuyển chi phí dự phòng vào bên Nợ Tài khoản 001 - “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 881 không có số dư cuối kỳ.
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Nghị định 174/2016/NĐ-CP, đơn vị tính sử dụng trong kế toán được quy định như sau:
Điều 4. Đơn vị tính sử dụng trong kế toán - Nghị định 174/2016/NĐ-CP 1. Đơn vị tiền tệ sử dụng kế toán là Đồng Việt Nam, ký hiệu quốc gia là "đ", ký hiệu quốc tế là "VND". Trường hợp nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh bằng ngoại tệ, đơn vị kế toán phải đồng thời theo dõi nguyên tệ và quy đổi ra Đồng Việt Nam để ghi sổ kế toán trừ trường hợp pháp luật có quy định khác; đối với loại ngoại tệ không có tỷ giá hối đoái với Đồng Việt Nam thì phải quy đổi thông qua một loại ngoại tệ khác có tỷ giá hối đoái với Đồng Việt Nam và ngoại tệ cần quy đổi. Đơn vị kế toán có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu bằng một loại ngoại tệ thì được tự lựa chọn loại ngoại tệ đó làm đơn vị tiền tệ trong kế toán, chịu trách nhiệm về lựa chọn đó trước pháp luật và thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Tỷ giá quy đổi ngoại tệ ra đơn vị tiền tệ trong kế toán và chuyển đổi báo cáo tài chính lập bằng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. 2. Đơn vị kế toán trong lĩnh vực kế toán nhà nước khi phát sinh các khoản thu, chi ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo quy định của Luật ngân sách nhà nước. 3. Các đơn vị hiện vật và đơn vị thời gian lao động sử dụng trong kế toán bao gồm tấn, tạ, yến, kilôgam, mét vuông, mét khối, ngày công, giờ công và các đơn vị đo lường khác theo quy định của pháp luật về đo lường. 4. Đơn vị kế toán trong lĩnh vực kinh doanh khi lập báo cáo tài chính tổng hợp, báo cáo tài chính hợp nhất từ báo cáo tài chính của các công ty con, đơn vị kế toán trực thuộc hoặc đơn vị kế toán cấp trên trong lĩnh vực kế toán nhà nước khi lập báo cáo tài chính tổng hợp, báo cáo tổng quyết toán ngân sách năm từ báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách của các đơn vị cấp dưới nếu có ít nhất 1 chỉ tiêu trên báo cáo có từ 9 chữ số trở lên thì được sử dụng đơn vị tiền tệ rút gọn là nghìn đồng (1.000 đồng), có từ 12 chữ số trở lên thì được sử dụng đơn vị tiền tệ rút gọn là triệu đồng (1.000.000 đồng), có từ 15 chữ số trở lên thì được sử dụng đơn vị tiền tệ rút gọn là tỷ đồng (1.000.000.000 đồng). 5. Đơn vị kế toán khi công khai báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách được sử dụng đơn vị tiền tệ rút gọn theo quy định tại khoản 4 Điều này. 6. Khi sử dụng đơn vị tiền tệ rút gọn, đơn vị kế toán được làm tròn số bằng cách: Chữ số sau chữ số đơn vị tiền tệ rút gọn nếu bằng 5 trở lên thì được tăng thêm 1 đơn vị; nếu nhỏ hơn 5 thì không tính. |