Đối với Tài khoản 851 (chi phí quản lý) áp dụng cho tổ chức tài chính vi mô được pháp luật quy định như thế nào? – Ngọc Trúc (Đồng Tháp).
>> Tài khoản 841 (chi hoạt động khác)
>> Nguyên tắc kế toán các khoản chi phí
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 58 Thông tư 05/2019/NĐ-CP, nguyên tắc kế toán của Tài khoản 851 – Chi phí quản lý áp dụng đối với tổ chức tài chính vi mô được quy định như sau:
(i) Tài khoản 851 dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của tổ chức tài chính vi mô như:
- Chi cho cán bộ, nhân viên theo quy định của pháp luật (Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất lương); Chi các khoản đóng góp theo lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp); Chi trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động theo quy định của pháp luật về lao động; Chi mua bảo hiểm tai nạn con người; Chi bảo hộ lao động đối với những đối tượng cần trang bị bảo hộ lao động trong khi làm việc; Chi trang phục giao dịch cho cán bộ nhân viên làm việc; Chi ăn ca; Chi y tế; Các khoản chi khác cho người lao động theo quy định của pháp luật.
- Chi cho hoạt động quản lý, công vụ, như: Chi vật liệu, giấy tờ in; Chi công tác phí; Chi huấn luyện, đào tạo tăng cường năng lực cho cán bộ, nhân viên bao gồm cả chi đào tạo cộng tác viên và khách hàng thuộc phạm vi hoạt động tài chính vi mô; Chi nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ; Chi thưởng sáng kiến cải tiến, tăng năng suất lao động, thưởng tiết kiệm chi phí; Chi bưu phí và điện thoại; Chi xuất bản tài liệu, công tác tuyên truyền, quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại; Chi mua tài liệu, sách báo; Chi trả tiền điện, tiền nước, vệ sinh văn phòng; Chi hội nghị, lễ tân, khánh tiết, giao dịch đối ngoại; Chi thuê tư vấn, chi thuê chuyên gia trong và ngoài nước; Chi kiểm toán; Chi phòng cháy chữa cháy; Chi cho công tác bảo vệ môi trường; Chi khác.
- Chi cho tài sản, như: Chi khấu hao tài sản cố định; Chi thuê tài sản cố định; Chi bảo dưỡng, sửa chữa tài sản cố định; Chi mua sắm, sửa chữa công cụ dụng cụ; Chi bảo hiểm tài sản; Chi khác về tài sản theo quy định của pháp luật.
(ii) Tổ chức tài chính vi mô mở chi tiết các tài khoản cấp 2 theo từng nội dung chi phí tùy theo yêu cầu quản lý của tổ chức tài chính vi mô. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí quản lý vào bên Nợ Tài khoản 001 - “Xác định kết quả kinh doanh”.
Danh sách những Thông tư hướng dẫn kế toán đang còn hiệu lực |
Tài khoản 851 (chi phí quản lý) (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 58 Thông tư 05/2019/NĐ-CP, kết cấu và nội dung của Tài khoản 851 – Chi phí quản lý áp dụng đối với tổ chức tài chính vi mô được quy định như sau:
Bên Nợ:
Các chi phí quản lý phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
- Các khoản ghi giảm chi phí quản lý.
- Kết chuyển chi phí quản lý vào bên Nợ Tài khoản 001 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 851 không có số dư cuối kỳ.
Căn cứ theo khoản 7 Điều 3 Thông tư 05/2019/TT-BTC, hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho tổ chức tài chính vi mô được chia thành 08 loại tài khoản:
- Loại tài khoản tài sản: Từ Tài khoản 101 - Tài khoản 391.
- Loại tài khoản nợ phải trả: Từ Tài khoản 415 - Tài khoản 491.
- Loại tài khoản thanh toán: Tài khoản 519.
- Loại tài khoản vốn chủ sở hữu: Từ Tài khoản 601 - Tài khoản 691.
- Loại tài khoản doanh thu: Từ Tài khoản 701 - Tài khoản 791.
- Loại tài khoản chi phí: Từ Tài khoản 801 - Tài khoản 891.
- Loại tài khoản xác định kết quả kinh doanh: Tài khoản 001.
- Loại tài khoản ngoài bảng: Từ Tài khoản 901 - Tài khoản 999.