Tài khoản 001 (xác định kết quả kinh doanh) được pháp luật hiện nay quy định như thế nào? – Thị Huyền (Cà Mau).
>> Tài khoản 881 (chi phí dự phòng)
>> Tài khoản 851 (chi phí quản lý)
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 61 Thông tư 05/2019/TT-BTC, nguyên tắc kế toán của Tài khoản 001 - Xác định kết quả kinh doanh áp dụng đối với tổ chức tài chính vi mô được quy định như sau:
(i) Tài khoản 001 dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của tổ chức tài chính vi mô trong một kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của tổ chức tài chính vi mô bao gồm: kết quả hoạt động tín dụng, kết quả hoạt động dịch vụ, kết quả hoạt động khác và kết quả khác.
- Kết quả hoạt động tín dụng là số chênh lệch giữa thu nhập hoạt động tín dụng với chi phí hoạt động tín dụng, chi phí dự phòng rủi ro cho vay và chi phí quản lý.
- Kết quả hoạt động dịch vụ là số chênh lệch giữa thu nhập hoạt động dịch vụ và chi phí hoạt động dịch vụ.
- Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập hoạt động kinh doanh khác và chi phí hoạt động khác.
- Kết quả khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác với các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
(ii) Tài khoản 001 phải phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động.
(iii) Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số thu nhập thuần.
Danh sách những Thông tư hướng dẫn kế toán đang còn hiệu lực |
Tài khoản 001 (xác định kết quả kinh doanh) (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 61 Thông tư 05/2019/TT-BTC, kết cấu và nội dung của Tài khoản 001 - Xác định kết quả kinh doanh áp dụng đối với tổ chức tài chính vi mô được quy định như sau:
Bên Nợ:
- Kết chuyển chi phí hoạt động tín dụng.
- Kết chuyển chi phí hoạt động dịch vụ.
- Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Kết chuyển chi hoạt động khác.
- Kết chuyển chi phí quản lý.
- Kết chuyển chi phí dự phòng.
- Kết chuyển chi phí khác.
- Kết chuyển lãi.
Bên Có:
- Kết chuyển doanh thu từ hoạt động tín dụng.
- Kết chuyển doanh thu từ hoạt động dịch vụ.
- Kết chuyển doanh thu từ hoạt động khác.
- Kết chuyển doanh thu khác và các khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Kết chuyển lỗ.
Tài khoản 001 không có số dư cuối kỳ.
Căn cứ theo quy định tại Điều 25 Nghị định 174/2016/NĐ-CP, các trường hợp sau đây không được cung cấp dịch vụ kế toán:
Điều 25. Trường hợp không được cung cấp dịch vụ kế toán - Nghị định 174/2016/NĐ-CP Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán, doanh nghiệp kiểm toán (sau đây gọi chung là đơn vị kinh doanh dịch vụ kế toán) không được cung cấp dịch vụ kế toán cho đơn vị khác khi người có trách nhiệm quản lý, điều hành hoặc người trực tiếp thực hiện dịch vụ kế toán của đơn vị thuộc các trường hợp sau đây: 1. Là cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, vợ, chồng, con đẻ, con nuôi, anh, chị, em ruột của người có trách nhiệm quản lý, điều hành, kế toán trưởng của đơn vị kế toán, trừ trường hợp đơn vị kế toán là doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu, các doanh nghiệp thuộc loại hình khác không có vốn nhà nước là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. 2. Các trường hợp quy định tại khoản 2, 3, 4, 5 Điều 68 Luật kế toán. 3. Trường hợp khác theo quy định của Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán và quy định của pháp luật. |