PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục hướng dẫn nguyên tắc kế toán giao dịch hợp đồng hợp tác kinh doanh qua bài viết sau đây:
>> Nguyên tắc kế toán giao dịch hợp đồng hợp tác kinh doanh theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 3)
>> Hướng dẫn tài khoản 229 (dự phòng tổn thất tài sản) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 3)
Như đã đề cập tại các phần trước, hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) là thỏa thuận bằng hợp đồng của hai hoặc nhiều bên để cùng thực hiện hoạt động kinh tế nhưng không hình thành pháp nhân độc lập. Hoạt động này có thể được đồng kiểm soát bởi các bên góp vốn theo thỏa thuận liên doanh hoặc kiểm soát bởi một trong số các bên tham gia.
Khi các bên thỏa thuận giao kết hợp đồng hợp tác kinh doanh theo hình thức tài sản đồng kiểm soát thì cần thực hiện các phương pháp kế toán đối với loại hợp đồng này theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 44 Thông tư 200/2014/TT-BTC. Cụ thể như sau:
Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh góp tiền mua tài sản đồng kiểm soát, mỗi bên căn cứ vào số tiền thực góp để mua tài sản, ghi:
Nợ các tài khoản 211, 213, 217.
Nợ tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (nếu có).
Có các tài khoản 111, 112,331, 341.
Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh tự thực hiện hoặc phối hợp với đối tác khác tiến hành đầu tư xây dựng để có được tài sản đồng kiểm soát, căn cứ vào chi phí thực tế bỏ ra của bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh, ghi:
Nợ tài khoản 241 - Xây dựng cơ bản dở dang (chi tiết tài sản đồng kiểm soát).
Nợ tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (nếu có).
Có các tài khoản 111, 112, 152, 153, 155, 156,211, 213...
Có các tài khoản 331, 3411,…
Toàn văn File Word Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán năm 2023 |
Nguyên tắc kế toán giao dịch hợp đồng hợp tác kinh doanh theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 4)
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Khi công trình đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành, đưa vào sử dụng, các bên phải quyết toán và phân chia giá trị tài sản đồng kiểm soát. Căn cứ biên bản chia tài sản đồng kiểm soát, các bên phải xác định giá trị hợp lý của từng tài sản để ghi nhận phù hợp với quy định của pháp luật, ghi:
Nợ các tài khoản 211, 213, 217 (chi tiết phần tài sản đồng kiểm soát theo giá trị hợp lý của từng phần tài sản được chia).
Nợ tài khoản 138 - Phải thu khác (chi phí không được duyệt, phải thu hồi - nếu có).
Nợ tài khoản 811 - Chi phí khác (nếu giá trị hợp lý của tài sản được chia nhỏ hơn chi phí đầu tư xây dựng).
Có tài khoản 241 - Xây dựng cơ bản dở dang.
Có tài khoản 711 - Thu nhập khác (nếu giá trị hợp lý của tài sản được chia lớn hơn chi phí đầu tư xây dựng).
Phương pháp ghi chép các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến kế toán chi phí, doanh thu mà các bên tham gia liên doanh tài sản đồng kiểm soát phải gánh chịu hoặc được hưởng khi tài sản đi vào hoạt động và hợp đồng hợp tác kinh doanh chuyển sang hình thức hoạt động đồng kiểm soát thực hiện như quy định đối với trường hợp hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát. Một số nội dung về phương pháp ghi chép các nghiệp vụ kinh tế đối với trường hợp hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát như sau:
- Các bên tham gia liên doanh phải mở sổ kế toán để ghi chép và phản ánh trong Báo cáo tài chính của mình các nội dung sau đây:
+ Tài sản góp vốn liên doanh và chịu sự kiểm soát của bên góp vốn liên doanh.
+ Các khoản nợ phải trả phải gánh chịu.
+ Doanh thu được chia từ việc bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ của liên doanh.
+ Chi phí phải gánh chịu.
- Khi bên liên doanh có phát sinh chi phí chung phải mở sổ kế toán để ghi chép, tập hợp toàn bộ các chi phí chung đó.
Xem chi tiết các nguyên tắc kế toán đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình thức hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát TẠI ĐÂY.
Quý khách hàng xem tiếp >> Nguyên tắc kế toán giao dịch hợp đồng hợp tác kinh doanh theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 5)