PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục hướng dẫn nguyên tắc kế toán giao dịch hợp đồng hợp tác kinh doanh qua bài viết sau đây:
>> Nguyên tắc kế toán giao dịch hợp đồng hợp tác kinh doanh theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 4)
>> Nguyên tắc kế toán giao dịch hợp đồng hợp tác kinh doanh theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 3)
Phương pháp kế toán hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) theo hình thức hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát được hướng dẫn tại khoản 3 Điều 44 Thông tư 200/2014/TT-BTC. Cụ thể như sau:
- Căn cứ biên bản góp vốn của các bên tham gia hợp đồng liên doanh đồng kiểm soát, bên nhận vốn góp ghi:
Nợ các tài khoản 111,112, 152, 155, 156...
Có tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác.
Khi trả lại vốn góp cho các bên, kế toán ghi đảo bút toán trên. Nếu có chênh lệch giữa giá trị hợp lý của tài sản trả lại và giá trị khoản nhận góp của các bên, kế toán phản ánh thu nhập khác hoặc chi phí khác.
- Nếu nhận vốn góp bằng tài sản cố định mà không có sự chuyển giao quyền sở hữu, bên nhận vốn góp chỉ theo dõi chi tiết trên hệ thống quản trị và thuyết minh như tài sản nhận giữ hộ.
- Căn cứ biên bản góp vốn của các bên tham gia hợp đồng liên doanh đồng kiểm soát, bên nhận góp vốn ghi:
Nợ tài khoản 138 - Phải thu khác.
Có các tài khoản 111,112, 152, 155, 156...
Khi nhận lại vốn góp, kế toán ghi đảo bút toán trên. Nếu có chênh lệch giữa giá trị hợp lý của tài sản nhận về và giá trị khoản vốn góp, kế toán phản ánh thu nhập khác hoặc chi phí khác.
- Nếu góp vốn bằng tài sản cố định mà không có sự chuyển giao quyền sở hữu, bên góp vốn không ghi giảm tài sản cố định mà chỉ theo dõi chi tiết trên hệ thống quản trị và thuyết minh về địa điểm đặt tài sản.
Toàn văn File Word Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán năm 2023 |
Nguyên tắc kế toán giao dịch hợp đồng hợp tác kinh doanh theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 5)
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
- Căn cứ vào các hóa đơn, chứng từ liên quan, tập hợp chi phí phát sinh riêng mà bên liên doanh phải gánh chịu khi tham gia hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát, ghi:
Nợ các tài khoản 621, 622, 627, 641, 642 (chi tiết cho hợp đồng liên doanh).
Nợ tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (nếu có).
Có các tài khoản 111, 112, 331,…
- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí phát sinh riêng để tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh của hợp đồng liên doanh, ghi:
Nợ tài khoản 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (chi tiết cho hợp đồng liên doanh).
Có các tài khoản 621, 622, 627 (chi tiết cho hợp đồng liên doanh).
- Khi phát sinh chi phí chung do mỗi bên liên doanh phải gánh chịu, căn cứ vào các hóa đơn, chứng từ liên quan, ghi:
Nợ các tài khoản 621, 622, 627, 641, 642 (chi tiết cho hợp đồng liên doanh).
Nợ tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (nếu có).
Có các tài khoản 111, 112, 331,...
- Nếu hợp đồng liên doanh quy định phải phân chia chi phí chung, cuối kỳ căn cứ vào quy định của hợp đồng, kế toán lập Bảng phân bổ chi phí chung cho các bên góp vốn liên doanh và sau khi được các bên liên doanh chấp nhận, căn cứ vào chí phí được phân bổ cho các bên góp vốn liên doanh khác, ghi:
Nợ tài khoản 138 - Phải thu khác (chi tiết cho từng đối tác).
Có tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (nếu chia thuế đầu vào).
Có tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp (nếu thuế đầu vào của chi phí chung đã khấu trừ hết, phải ghi tăng số thuế đầu ra phải nộp).
Có các tài khoản 621, 622, 627, 641, 642.
Căn cứ vào Bảng phân bổ chi phí chung của hợp đồng liên doanh đã được các bên góp vốn liên doanh chấp nhận (do bên tham gia liên doanh có phát sinh chi phí chung thông báo), ghi:
Nợ các tài khoản 621, 622, 623, 641, 642 (chi tiết cho hợp đồng liên doanh).
Nợ tài khoản 133 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (nếu có).
Có tài khoản 338 - Phải trả khác (chi tiết cho bên tham gia liên doanh có phát sinh chi phí chung).
Quý khách hàng xem tiếp >> Nguyên tắc kế toán giao dịch hợp đồng hợp tác kinh doanh theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Phần 6)