Nghị định 104/2022/NĐ-CP bỏ hộ khẩu giấy thì hồ sơ nhận khoán rừng tại Nghị định 168/2016/NĐ-CP có gì thay đổi hay không? – Lê Mận (Hà Giang).
>> Nghị định 104/2022/NĐ-CP bỏ hộ khẩu giấy: Điểm mới về hồ sơ vay vốn ưu đãi với DN từ 2023
>> Toàn văn điểm mới Nghị định 104/2022/NĐ-CP về bỏ sổ hộ khẩu giấy từ ngày 01/01/2023
Bắt đầu từ ngày 01/01/2023, Nghị định 104/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công sẽ có hiệu lực thi hành.
Căn cứ Điều 6 Nghị định 104/2022/NĐ-CP thì kể từ ngày 01/01/2023, thủ tục khoán ổn định lâu dài tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 168/2016/NĐ-CP được quy định như sau:
Theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 7 Nghị định 168/2016/NĐ-CP thì khi khoán ổn định và lâu dài phải thực hiện thủ tục công bố công khai thông tin về khoán. Theo đó, bên khoán phối hợp với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi có đối tượng khoán thông tin rộng rãi, niêm yết công khai trong thời gian 15 ngày làm việc về diện tích khoán, đối tượng khoán, thời gian nhận hồ sơ khoán tại trụ sở của bên khoán và Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thay đổi hồ sơ nhận khoán rừng năm 2023 (Ảnh minh họa)
Hồ sơ nhận khoán theo quy định tại Điều 6 Nghị định 104/2022/NĐ-CP bao gồm:
- Đề nghị nhận khoán: Đối với cá nhân, hộ gia đình theo Mẫu số 02; cộng đồng dân cư thôn theo Mẫu số 03.
- Biên bản họp thôn (đối với cộng đồng dân cư thôn): Gồm nội dung thống nhất đề nghị nhận khoán; cử người đại diện giao kết hợp đồng.
- Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo. Đối với cộng đồng dân cư thôn gồm danh sách các thành viên và thông tin về số định danh cá nhân của các thành viên trong danh sách.
Như vậy, so với quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định 168/2016/NĐ-CP, hồ sơ nhận khoán theo quy định tại Điều 6 Nghị định 104/2022/NĐ-CP đã lược bỏ đi bản sao chụp sổ hộ khẩu và bản sao chụp sổ hộ khẩu của các cá nhân và hộ gia đình trong cộng đồng. Thay vào đó là thông tin về số định danh cá nhân của các thành viên trong danh sách cộng đồng dân cư thôn nhận khoán.
Mẫu số 02 Nghị định 168/2016/NĐ-CP |
Mẫu số 03 Nghị định 168/2016/NĐ-CP |
Căn cứ điểm c khoản 2 Điều 7 Nghị định 168/2016/NĐ-CP, bên nhận khoán gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho bên khoán 01 bộ hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày bên khoán thông báo cho bên nhận khoán để hoàn thiện hồ sơ.
Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày hết hạn nhận hồ sơ, bên nhận khoán thực hiện xét duyệt hồ sơ nhận khoán theo quy định tại khoản 2 Điều 2 và khoản 2 Điều 4 Nghị định 168/2016/NĐ-CP và niêm yết công khai danh sách đối tượng được nhận khoán tại trụ sở của bên khoán và Ủy ban nhân dân cấp xã.
Theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 7 Nghị định 168/2016/NĐ-CP, sau 10 ngày kể từ ngày niêm yết danh sách đối tượng được nhận khoán, bên khoán và bên nhận khoán tổ chức thương thảo và ký kết hợp đồng khoán theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 168/2016/NĐ-CP; bàn giao diện tích khoán ngoài thực địa; lập biên bản giao, nhận diện tích và các tài sản trên diện tích khoán theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 168/2016/NĐ-CP. Sau khi nhận bàn giao diện tích khoán tại thực địa, bên nhận khoán có trách nhiệm tiếp nhận ranh giới, mốc giới, diện tích nhận khoán và các tài sản trên diện tích khoán.
Thời gian thực hiện tối đa không quá 10 ngày làm việc.
Mẫu số 04 Nghị định 168/2016/NĐ-CP |
XEM CHI TIẾT CÁC CÔNG VIỆC PHÁP LÝ CẦN BIẾT TRONG QUÁ TRÌNH: |
||