Nghị định 104/2022/NĐ-CP đã bỏ hộ khẩu giấy trong thủ tục hành chính. Vậy cho tôi hỏi hồ sơ vay vốn ưu đãi của doanh nghiệp có thay đổi gì không? – Quang Minh (Hà Giang).
>> Toàn văn điểm mới Nghị định 104/2022/NĐ-CP về bỏ sổ hộ khẩu giấy từ ngày 01/01/2023
>> Bỏ hộ khẩu giấy từ 2023: Cần lưu ý 04 nội dung khi làm thủ tục hành chính, dịch vụ công
Từ ngày 01/01/2023, Nghị định 104/2022/NĐ-CP đã chính thức loại bỏ hộ khẩu giấy. Thay vào đó, khi thực hiện các thủ tục hành chính, dịch vụ công, cơ quan nhà nước sẽ khai thác, sử dụng thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định (theo khoản 3 Điều 15 Nghị định 104/2022/NĐ-CP).
Theo đó, khoản 2 Điều 1 Nghị định 104/2022/NĐ-CP đã sửa đổi một số quy định về hồ sơ vay vốn ưu đãi của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại điểm b khoản 2 Điều 28 Nghị định 61/2015/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 74/2019/NĐ-CP). Cụ thể:
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số thì không nộp bản sao sổ hộ khẩu, sổ tạm trú của người lao động là người dân tộc thiểu số trong hồ sơ vay vốn ưu đãi.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tất và người dân tộc thiểu số thì không nộp bản sao hộ chiếu, bản sao sổ hộ khẩu, sổ tạm trú của người lao động là người dân tộc thiểu số trong hồ sơ vay vốn ưu đãi.
Điểm mới trong hồ sơ vay vốn ưu đãi của doanh nghiệp vừa và nhỏ theo Nghị định 104/2022/NĐ-CP
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Từ 01/01/2023, bằng việc khai thác, sử dụng thông tin về cư trú, hồ sơ vạy vốn ưu đãi của doanh nghiệp nhỏ và vừa có những thay đổi nhất định (đã nêu tại mục 1).
Trên cơ sở tổng hợp các quy định về hồ sơ vay vốn ưu đãi của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Nghị định 61/2015/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 74/2019/NĐ-CP) và cập nhật quy định mới nhất tại Nghị định 104/2022/NĐ-CP, có thể xác định hồ sơ vạy vốn ưu đãi của doanh nghiệp từ năm 2023 như sau:
Hồ sơ vay vốn ưu đãi của doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số bao gồm các giấy tờ sau đây:
(i) Giấy đề nghị vay vốn theo Mẫu số 2 Nghị định 74/2019/NĐ-CP. Giấy đề nghị vay vốn này cần có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án.
(ii) Giấy tờ chứng minh doanh nghiệp thuộc đối tượng ưu tiên, bao gồm:
- Danh sách lao động là người dân tộc thiểu số.
- Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc giấy khai sinh của người lao động trong danh sách lao động là người dân tộc thiểu số.
- Bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của những người lao động trong danh sách lao động là người dân tộc thiểu số.
(iii) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Hồ sơ vay vốn ưu đãi đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật và người dân tộc thiểu số như sau:
(i) Giấy đề nghị vay vốn theo Mẫu số 2 Nghị định 74/2019/NĐ-CP. Giấy đề nghị vay vốn này cần có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án.
(ii) Giấy tờ chứng minh doanh nghiệp thuộc đối tượng ưu tiên, bao gồm:
- Danh sách lao động là người khuyết tật và người dân tộc thiểu số.
- Bản sao giấy xác nhận khuyết tật của những người lao động là người khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp.
- Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc giấy khai sinh của những người lao động là người dân tộc thiểu số.
- Bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của những người lao động trong danh sách lao động là người khuyết tật và người dân tộc thiểu số.
(iii) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Trường hợp doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật thì chuẩn bị hồ sơ vay vốn bao gồm:
(i) Giấy đề nghị vay vốn theo Mẫu số 2 Nghị định 74/2019/NĐ-CP. Giấy đề nghị vay vốn này cần có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án.
(ii) Giấy tờ chứng minh doanh nghiệp thuộc đối tượng ưu tiên là: Bản sao Quyết định về việc công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp.
(iii) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Trường hợp doanh nghiệp nhỏ và vừa không thuộc đối tượng ưu tiên (không thuộc một trong các trường hợp nêu tại mục 2.1, mục 2.2, mục 2.3), thì hồ sơ vay vốn ưu đãi bao gồm:
(i) Giấy đề nghị vay vốn theo Mẫu số 2 Nghị định 74/2019/NĐ-CP. Giấy đề nghị vay vốn này cần có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án.
(ii) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.