Theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP, xe ô tô chở người dưới 09 chỗ ngồi, dung tích xi lanh dưới 1000cc có mức thuế suất thuế tuyệt đối là bao nhiêu? – Minh Viễn (BìnhThuận).
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 85 từ ngày 15/7/2023 (Phần 36)
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 85 từ ngày 15/7/2023 (Phần 35)
Ngày 31/5/2023, Chính phủ ban hành Nghị định 26/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan. Nghị định này bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày 15/7/2023.
Theo đó, căn cứ Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP, mức thuế tuyệt đối, mức thuế hỗn hợp với ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống, đã qua sử dụng từ ngày 15/7/2023 được quy định như sau:
Đối với xe ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống có dung tích xi lanh không quá 1.000 cc (thuộc nhóm mã số trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi: 87.03) có mức thuế là 10.000 USD/chiếc.
Tiện ích Tra cứu mã HS |
Mức thuế tuyệt đối, hỗn hợp với ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống, đã qua sử dụng từ ngày 15/7/2023
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Mức thuế hỗn hợp đối với xe ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống có dung tích xi lanh trên 1.000 cc thuộc nhóm 87.03 và xe ô tô chở người từ 10 đến 15 chỗ ngồi thuộc nhóm 87.02 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được xác định như sau:
Mức thuế hỗn hợp của xe ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống có dung tích xi lanh trên 1.000 cc được quy định như sau:
- Ô tô trừ ô tô van, ô tô cứu thương, ô tô tang lễ, ô tô chở phạm nhân, ô tô nhà ở lưu động (thuộc nhóm mã số trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi: 87.03) có mức thuế là 200% hoặc 150% + 10.000 USD/chiếc, lấy theo mức thấp nhất.
- Loại khác:
+ Xe ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống có dung tích xi lanh trên 1.000 cc nhưng không quá 2.500 cc (thuộc nhóm mã số trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi: 87.03) có mức thuế là X + 10.000 USD/chiếc.
+ Xe ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống có dung tích xi lanh trên 2.500 cc (thuộc nhóm mã số trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi: 87.03) có mức thuế là X + 15.000 USD/chiếc.
Mức thuế hỗn hợp của xe ô tô từ 10 đến 15 chỗ ngồi được quy định như sau:
- Xe ô tô từ 10 đến 15 chỗ ngồi dưới 2.500 cc (thuộc nhóm mã số trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi: 87.02) có mức thuế là X + 10.000 USD/chiếc.
- Xe ô tô từ 10 đến 15 chỗ ngồi, từ 2.500 cc trở lên (thuộc nhóm mã số trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi: 87.02) có mức thuế là X + 15.000 USD/chiếc.
X nêu tại mục 2.1 và 2.2 nêu trên được xác định như sau:
X = Giá tính thuế xe ô tô đã qua sử dụng nhân (x) với mức thuế suất của dòng thuế xe ô tô mới cùng loại thuộc Chương 87 trong mục I Phụ lục II - Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
Điều 7. Thuế nhập khẩu đối với mặt hàng xe ô tô đã qua sử dụng - Nghị định 26/2023/NĐ-CP 1. Xe ô tô chở người đã qua sử dụng từ 09 chỗ ngồi trở xuống có dung tích xi lanh không quá 1.000 cc thuộc nhóm hàng 87.03 áp dụng mức thuế tuyệt đối quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này. 2. Xe ô tô chở người đã qua sử dụng từ 09 chỗ ngồi trở xuống có dung tích xi lanh trên 1.000 cc thuộc nhóm hàng 87.03 và từ 10 đến 15 chỗ ngồi thuộc nhóm hàng 87.02 áp dụng mức thuế hỗn hợp quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này. 3. Xe ô tô chở người đã qua sử dụng từ 16 chỗ ngồi trở lên thuộc nhóm hàng 87.02 và xe có động cơ đã qua sử dụng dùng để chở hàng hoá có khối lượng toàn bộ theo thiết kế không quá 05 tấn, thuộc nhóm hàng 87.04 (trừ ô tô đông lạnh, ô tô thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải, ô tô xi téc, ô tô bọc thép để chở hàng hóa có giá trị; ô tô chở xi măng kiểu bồn và ô tô chở bùn có thùng rời nâng hạ được) áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 150%. 4. Các loại xe ô tô khác đã qua sử dụng thuộc nhóm hàng 87.02, 87.03, 87.04 áp dụng mức thuế suất bằng 1,5 lần so với mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của xe ô tô chưa qua sử dụng cùng chủng loại thuộc cùng nhóm hàng quy định tại Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. |