Tại Nghị định 26/2023/NĐ-CP quy định trứng gia cầm có mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan là bao nhiêu? – Trung Hiếu (Nam Định).
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 85 từ ngày 15/7/2023 (Phần 36)
Ngày 31/5/2023, Chính phủ ban hành Nghị định 26/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan. Nghị định này bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày 15/7/2023.
Theo đó, căn cứ Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP, mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan với hàng thuộc diện áp dụng hạn ngạch từ ngày 15/7/2023 được quy định như sau:
Hàng hóa Nhóm 04.07 bao gồm: Trứng chim và trứng gia cầm, nguyên vỏ, sống, đã bảo quản hoặc đã làm chín. Thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan của Nhóm 04.07 được quy định như sau:
- Trứng sống khác:
+ Của gà thuộc loài Gallus domesticus (mã hàng hóa: 0407.21.00) có mức thuế suất là 80%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 0407.29):
++ Của vịt, ngan (mã hàng hóa: 0407.29.10) có mức thuế suất là 80%.
++ Loại khác (mã hàng hóa: 0407.29.90) có mức thuế suất là 80%.
- Loại khác (mã hàng hóa: 0407.90):
+ Của gà thuộc loài Gallus domesticus (mã hàng hóa: 0407.90.10) có mức thuế suất là 80%.
+ Của vịt, ngan (mã hàng hóa: 0407.90.20) có mức thuế suất là 80%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 0407.90.90) có mức thuế suất là 80%.
Tiện ích Tra cứu mã HS |
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan với hàng thuộc diện áp dụng hạn ngạch từ ngày 15/7/2023
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Hàng hóa Nhóm 17.01 bao gồm: Đường mía hoặc đường củ cải và đường sucroza tinh khiết về mặt hoá học, ở thể rắn. Thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan của Nhóm 17.01 được quy định như sau:
- Đường thô chưa pha thêm hương liệu hoặc chất màu:
+ Đường củ cải (mã hàng hóa: 1701.12.00) có mức thuế suất là 80%.
+ Đường mía đã nêu trong Chú giải phân nhóm 2 của Chương này (mã hàng hóa: 1701.13.00) có mức thuế suất là 80%.
+ Các loại đường mía khác (mã hàng hóa: 1701.14.00) có mức thuế suất là 80%.
- Loại khác:
+ Đã pha thêm hương liệu hoặc chất màu (mã hàng hóa: 1701.91.00) có mức thuế suất là 100%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 1701.99):
++ Đường đã tinh luyện (mã hàng hóa: 1701.99.10) có mức thuế suất là 85%.
++ Loại khác (mã hàng hóa: 1701.99.90) có mức thuế suất là 85%.
Hàng hóa Nhóm 24.01 bao gồm: Lá thuốc lá chưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá. Thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan của Nhóm 24.01 được quy định như sau:
- Lá thuốc lá chưa tước cọng (mã hàng hóa: 2401.10):
+ Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng (flue-cured) (mã hàng hóa: 2401.10.10) có mức thuế suất là 80%.
+ Loại Virginia, trừ loại sấy bằng không khí nóng (mã hàng hóa: 2401.10.20) có mức thuế suất là 90%.
+ Loại Burley (mã hàng hóa: 2401.10.40) có mức thuế suất là 80%.
+ Loại khác, được sấy bằng không khí nóng (mã hàng hóa: 2401.10.50) có mức thuế suất là 80%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 2401.10.90) có mức thuế suất là 90%.
- Lá thuốc lá, đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ (mã hàng hóa: 2401.20):
+ Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng (flue-cured) (mã hàng hóa: 2401.20.10) có mức thuế suất là 80%.
+ Loại Virginia, trừ loại sấy bằng không khí nóng (mã hàng hóa: 2401.20.20) có mức thuế suất là 90%.
+ Loại Oriental (mã hàng hóa: 2401.20.30) có mức thuế suất là 90%.
+ Loại Burley (mã hàng hóa: 2401.20.40) có mức thuế suất là 80%.
+ Loại khác, được sấy bằng không khí nóng (flue-cured) (mã hàng hóa: 2401.20.50) có mức thuế suất là 80%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 2401.20.90) có mức thuế suất là 90%.
- Phế liệu lá thuốc lá (mã hàng hóa: 2401.30):
+ Cọng thuốc lá (mã hàng hóa: 2401.30.10) có mức thuế suất là 80%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 2401.30.90) có mức thuế suất là 90%.
Hàng hóa Nhóm 25.01 bao gồm: Muối (kể cả muối ăn và muối đã bị làm biến tính) và natri clorua tinh khiết, có hoặc không ở trong dung dịch nước hoặc có chứa chất chống đóng bánh hoặc chất làm tăng độ chẩy; nước biển. Thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan của Nhóm 25.01 được quy định như sau:
- Muối thực phẩm (mã hàng hóa: 2501.00.10) có mức thuế suất là 60%.
- Muối mỏ chưa chế biến (mã hàng hóa: 2501.00.20) có mức thuế suất là 60%.
- Nước biển (mã hàng hóa: 2501.00.50) có mức thuế suất là 50%.
- Loại khác:
+ Có hàm lượng natri clorua trên 60% nhưng dưới 97%, tính theo hàm lượng khô, đã bổ sung thêm i ốt (mã hàng hóa: 2501.00.91) có mức thuế suất là 50%.
+ Có hàm lượng natri clorua từ 97% trở lên, tính theo hàm lượng khô (mã hàng hóa: 2501.00.93) có mức thuế suất là 50%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 2501.00.99) có mức thuế suất là 50%.