Trong năm 2022, người lao động và người sử dụng lao động muốn chấm dứt hợp đồng lao động trước hạn thì sử dụng mẫu thỏa thuận chấm dứt hợp đồng nào? Bích Tuyền (Bình Dương)
File word Mẫu thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động năm 2022 và hướng dẫn cách sử dụng Mẫu thỏa thuận này |
CÔNG TY[1] ……………………… Số[2] …………………….
|
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ---o0o--- |
THỎA THUẬN
CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
- Căn cứ Bộ luật Lao động 2019;
- Căn cứ Nghị định 145/2020/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 35/2022/NĐ-CP);
- Căn cứ các văn bản pháp luật có liên quan.
Hôm nay, ngày[3] …/…/2022, tại trụ sở chính của Công ty[4]……………………, chúng tôi, gồm có:
CÔNG TY[5]: …………………… (BÊN A)
Mã số doanh nghiệp: ...................................................................................................................
Trụ sở chính[6]: ...............................................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật (ông/bà): ..................................................................................
Sinh ngày: …………………… Chức danh: .............................................................................
NGƯỜI LAO ĐỘNG[7]: …………………… (BÊN B)
Sinh ngày: …………………… CCCD/CMND số: ..................................................................
Cấp ngày: …………………… Nơi cấp: ...................................................................................
Nơi đăng ký thường trú: ..............................................................................................................
Hai bên thỏa thuận và thống nhất các nội dung sau đây:
Điều 1: Chấm dứt hợp đồng lao động
a. Chấm dứt hợp đồng lao động số ………… ký kết ngày …/…/…. giữa Công ty[8] …………………… và[9]……………………. kể từ ngày[10] …/…/2022.
b. Tất cả quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan đến hợp đồng lao động nêu trên sẽ chấm dứt kể từ ngày[11] …/…/2022.
c. Bên A có trách nhiệm thanh toán các khoản tiền nêu sau cho bên B theo đúng hợp đồng lao động và các thỏa thuận khác (nếu có):
- Tiền lương: …………………….
- Tiền ngày nghỉ hằng năm (người lao động chưa nghỉ hết): …………………….
- Trợ cấp thôi việc: …………………….
- Các khoản khác (nếu có): …………………….
Điều 2. Trách nhiệm của bên A
a. Thực hiện đầy đủ các thỏa thuận tại Điều 1.
b. Tạo điều kiện thuận lợi cho bên B bàn giao công việc.
Điều 3. Trách nhiệm của bên B
a. Thực hiện bàn giao công việc, tài sản (nếu có) cho Bên A theo đúng quy định.
b. Thanh toán hết các khoản nợ (nếu có) với Bên A trước ngày[12] …/…/…
c. Cam kết không không khiếu nại bất kỳ điều gì sau khi Bên A giải quyết chế độ chấm dứt hợp đồng theo Thỏa thuận này.
Điều 4. Thỏa thuận khác
a. Các Bên đồng ý rằng, bằng sự hiểu biết của mình đã đọc, hiểu và đồng ý chịu sự ràng buộc bởi các điều khoản của Thoả thuận này.
b. Thỏa Thuận này được lập thành hai (02) bản có giá trị như nhau. Mỗi Bên giữ một (01) bản để thực hiện.
BÊN A (ký tên; ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu) |
BÊN B (ký tên và ghi rõ họ tên) |
[1] Điền tên của Công ty.
[2] Điền số hiệu của Thỏa thuận.
[3] Điền ngày ký kết Thỏa thuận.
[4] Điền tên của Công ty.
[5] Điền tên của Công ty.
[6] Điện cụ thể địa chỉ của Công ty.
[7] Điền họ và tên của người lao động.
[8] Điền tên của Công ty.
[9] Điền họ và tên của người lao động.
[10] Ngày này do các bên thỏa thuận.
[11] Ngày này do các bên thỏa thuận.
[12] Ngày này do các bên thỏa thuận.
Ảnh minh họa (Nguồn từ Internet)
Bộ luật Lao động 2019 cho phép người sử dụng lao động và người lao động trong quá trình thực hiện hợp đồng lao động được thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động trước hạn. Tuy nhiên, pháp luật hiện hành chưa có quy định cụ thể, rõ ràng về trường hợp thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động. Do đó, trong thực tế dễ dẫn đến tranh chấp phát sinh, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích chính đáng của các bên.
Bởi vậy, khi thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn thì các bên cần lập thành văn bản để tránh tình trạng tranh chấp về sau.
Căn cứ Điều 34 Bộ luật Lao động 2019, hợp đồng lao động bị chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
1. Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 177 của Bộ luật Lao động 2019.
2. Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
3. Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.
4. Người lao động bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc không thuộc trường hợp được trả tự do theo quy định tại khoản 5 Điều 328 của Bộ luật Tố tụng hình sự, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
5. Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
6. Người lao động chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.
7. Người sử dụng lao động là cá nhân chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết. Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động hoặc bị cơ quan chuyên môn về đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo không có người đại diện theo pháp luật, người được ủy quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật.
8. Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải.
9. Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 35 của Bộ luật Lao động 2019.
10. Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 36 của Bộ luật Lao động 2019.
11. Người sử dụng lao động cho người lao động thôi việc theo quy định tại Điều 42 và Điều 43 của Bộ luật Lao động 2019.
12. Giấy phép lao động hết hiệu lực đối với người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định tại Điều 156 của Bộ luật Lao động 2019.
13. Trường hợp thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động mà thử việc không đạt yêu cầu hoặc một bên hủy bỏ thỏa thuận thử việc.