Doanh nghiệp khi thuê tài sản của cá nhân, tổ chức khác thì sử dụng mẫu hợp đồng nào? – Thanh Nam (Đà Nẵng).
>> Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa năm 2022
Mẫu hợp đồng thuê tài sản dành cho doanh nghiệp năm 2022 và hướng dẫn sử dụng mẫu này |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
____________________
HỢP ĐỒNG THUÊ TÀI SẢN
(Số: ……………./HĐTTS)
- Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;
- Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.
Hôm nay, ngày …………. tháng …………. năm …………….., Tại ……………………
Chúng tôi gồm có:
BÊN CHO THUÊ (BÊN A):
1. Tên doanh nghiệp: ..................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở: ..........................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ........................... do …………………..cấp ngày ..../..../.....
4. Số điện thoại: ..........................................................................................................................
5. Số Fax: ......................................................................................................................................
6. Họ và tên người đại diện: ......................................................................................................
- Chức vụ: .....................................................................................................................................
- Sinh ngày: ..................................................................................................................................
- CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………………………. cấp ngày .../..../..... tại …………
- Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ……… ngày ………. do ………………. lập.
(Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau:
1. Trường hợp bên cho thuê là cá nhân:
Ông (Bà):
Sinh ngày:
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ............................. cấp ngày ..../.../..... tại .................
Địa chỉ thường trú:
Chổ ở hiện tại:
Số điện thoại:
2. Trường hợp bên cho thuê là vợ chồng:
Ông:
Sinh ngày:
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …………… cấp ngày ..../.../..... tại ……………
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):
Cùng vợ là bà:
Sinh ngày:
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………………… cấp ngày ..../..../...... tại ……………
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):
……………………………………………………………………………………………
3. Trường hợp bên cho thuê là hộ gia đình:
Họ và tên chủ hộ: …..
Sinh ngày:
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………………… cấp ngày …./…/….. tại ………………
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):
Các thành viên của hộ gia đình:
Họ và tên:
Sinh ngày:
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………………… cấp ngày …./…./….. tại ……………
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):
……………………………………………………………………………………..)
BÊN THUÊ (BÊN B):
1. Tên doanh nghiệp: ..................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở: ..........................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ........................... do …………………..cấp ngày ..../..../.....
4. Số điện thoại: ..........................................................................................................................
5. Số Fax: ......................................................................................................................................
6. Họ và tên người đại diện: ......................................................................................................
- Chức vụ: .....................................................................................................................................
- Sinh ngày: ..................................................................................................................................
- CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………………………. cấp ngày .../..../..... tại …………
- Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ……… ngày ………. do ………………. lập.
(Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau:
1. Trường hợp bên cho thuê là cá nhân:
Ông (Bà):
Sinh ngày:
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ............................. cấp ngày ..../.../..... tại .................
Địa chỉ thường trú:
Chổ ở hiện tại:
Số điện thoại:
2. Trường hợp bên cho thuê là vợ chồng:
Ông:
Sinh ngày:
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …………… cấp ngày ..../.../..... tại ……………
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):
Cùng vợ là bà:
Sinh ngày:
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………………… cấp ngày ..../..../...... tại ……………
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):
……………………………………………………………………………………………
3. Trường hợp bên cho thuê là hộ gia đình:
Họ và tên chủ hộ: …..
Sinh ngày:
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………………… cấp ngày …./…/….. tại ………………
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):
Các thành viên của hộ gia đình:
Họ và tên:
Sinh ngày:
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………………… cấp ngày …./…./….. tại ……………
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):
………………………………………………………………)
Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:
ĐIỀU 1: TÀI SẢN THUÊ [2]
1.1. Tên tài sản: ...........................................................................................................................
1.2. Chủng loại tài sản: ...............................................................................................................
1.3. Số lượng tài sản: ..................................................................................................................
1.4. Chất lượng tài sản: ...............................................................................................................
1.5. Tình trạng tài sản: ................................................................................................................
1.6. Giấy tờ chứng minh minh quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền cho thuê của Bên A đối với tài sản thuê:
........................................................................................................................................................
ĐIỀU 2: THỜI HẠN THUÊ[3]
Thời hạn thuê tài sản nêu trên là .………….., kể từ ngày …………………….
ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH THUÊ
Bên B sử dụng tài sản thuê nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này vào mục đích:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
ĐIỀU 4: GIÁ THUÊ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
4.1. Giá thuê tài sản nêu trên là: .………………………
(bằng chữ………………………………….............................................................)
4.2. Phương thức thanh toán[4]: ………………………………………………………
4.3. Thời hạn thanh toán[5]: …………………………………………………………...
4.4. Việc giao và nhận số tiền thanh toán nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 5: PHƯƠNG THỨC GIAO, TRẢ LẠI TÀI SẢN THUÊ
5.1. Bên A giao tài sản thuê nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cho Bên B tại ………..[6] trong thời hạn ..............................[7] kể từ ngày ký kết hợp đồng.
5.2. Bên B trả lại tài sản thuê cho Bên A tại ………………..[8] trong thời hạn ……………[9] kể từ ngày kết thúc thời hạn thuê nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này.
5.3. Việc chuyển giao tài sản giữa các Bên chỉ được coi là có giá trị trên cơ sở Biên bản bàn giao được lập có sự xác nhận của chủ thể có thẩm quyền của hai Bên.
ĐIỀU 6: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
6.1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
a) Giao tài sản cho Bên B đúng số lượng, chất lượng, chủng loại, tình trạng và đúng thời điểm, địa điểm theo quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này và cung cấp những thông tin cần thiết về việc sử dụng tài sản đó;
b) Bảo đảm tài sản thuê trong tình trạng như đã thỏa thuận, phù hợp với mục đích thuê trong suốt thời gian cho thuê; phải sửa chữa những hư hỏng, khuyết tật của tài sản thuê, trừ hư hỏng nhỏ mà theo tập quán Bên B phải tự sửa chữa;
c) Thanh toán chi phí sửa chữa trong trường hợp Bên B tự sửa chữa tài sản thuê sau khi đã thông báo mà Bên A không sửa chữa hoặc sửa chữa không kịp thời;
d) Thanh toán chi phí hợp lý cho Bên B trong trường hợp Bên B tu sửa, làm tăng giá trị của tài sản thuê khi được Bên A đồng ý;
e) Thông báo cho Bên B về quyền của người thứ ba (nếu có) đối với tài sản thuê;
f) Các thỏa thuận khác (nếu có): ........................
f) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.[10]
6.2. Bên A có các quyền sau đây:
a) Nhận đủ tiền thuê tài sản theo thời hạn và phương thức quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này;
b) Nhận lại tài sản thuê theo đúng thời hạn, địa điểm quy định tại khoản 5.2 Điều 5 của Hợp đồng này và trong tình trạng như khi nhận (trừ hao mòn tự nhiên), nếu giá trị của tài sản thuê bị giảm sút so với tình trạng khi nhận thì Bên A có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại, trừ hao mòn tự nhiên;
c) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu Bên B có một trong các hành vi sau đây:
- Không trả tiền thuê trong ba kỳ liên tiếp trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác[11];
- Sử dụng tài sản thuê không đúng mục đích, công dụng của tài sản;
- Làm tài sản thuê mất mát, hư hỏng;
- Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác thuê lại mà không có sự đồng ý của Bên A.
d) Yêu cầu Bên B trả lại tài sản thuê, trả tiền thuê trong thời gian chậm trả và bồi thường thiệt hại trong trường hợp bên thuê chậm trả tài sản thuê;
d) Các thỏa thuận khác (nếu có)
e) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 7: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
7.1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
a) Bảo quản tài sản thuê như tài sản của chính mình, phải bảo dưỡng và sửa chữa nhỏ, không được thay đổi tình trạng tài sản (trừ những hao mòn tự nhiên do sử dụng tài sản thuê), cho thuê lại tài sản nếu không có sự đồng ý của Bên A; nếu làm mất mát, hư hỏng thì phải bồi thường;
b) Sử dụng tài sản thuê theo đúng công dụng, mục đích của tài sản;
c) Trả đủ tiền thuê tài sản theo đúng thời hạn và phương thức quy định tại Điều 4 Hợp đồng này;
d) Trả lại tài sản thuê đúng thời hạn, địa điểm theo quy định tại Điều 5 của Hợp đồng này trong tình trạng như khi nhận, trừ hao mòn tự nhiên. Bên B phải chịu rủi ro xảy ra đối với tài sản thuê trong thời gian chậm trả;
e) Các thỏa thuận khác (nếu có): ..................................................
f) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
7.2. Bên B có các quyền sau đây:
a) Nhận tài sản thuê theo đúng số lượng, chất lượng, chủng loại, tình trạng, thời điểm, địa điểm quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên A sửa chữa, giảm giá thuê hoặc hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại trong trường hợp tài sản thuê không đúng chất lượng như thỏa thuận.
c) Gia hạn giao tài sản hoặc hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại trong trường hợp Bên A chậm giao tài sản;
c) Cho thuê lại tài sản đã thuê, nếu được Bên A đồng ý;
d) Yêu cầu bên A thực hiện một trong các biện pháp sau đây khi tài sản thuê bị giảm sút giá trị sử dụng mà không do lỗi của Bên B:
- Sửa chữa tài sản;
- Giảm giá thuê;
- Đổi tài sản khác hoặc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại trong trường hợp tài sản thuê có khuyết tật mà Bên B không biết hoặc tài sản thuê không thể sửa chữa được mà do đó mục đích thuê không đạt được.
e) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu Bên A bồi thường trong trường hợp có tranh chấp về quyền sở hữu đối với tài sản thuê mà Bên B không được sử dụng tài sản ổn định;
- Tu sửa, làm tăng giá trị tài sản thuê nếu được Bên A đồng ý và có quyền yêu cầu bên A phải thanh toán chi phí hợp lý;
f) Các thỏa thuận khác (nếu có): ……………………….
g) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 8: VIỆC NỘP LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG
Lệ phí công chứng liên quan đến việc thuê tài sản theo hợp đồng này do bên ….. chịu trách nhiệm nộp theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên phải cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 10: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ………………………. đến ngày ……………..
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
[1] Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi họ và tên, ngày sinh, số CMND/CCCD/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp, hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú) của người đại diện, số giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) và người lập giấy ủy quyền.
[2] Mô tả cụ thể, chi tiết các thông tin về tài sản cho thuê sẽ giúp các bên dễ dàng hơn trong việc xác định trách nhiệm thuộc về bên nào khi tài sản bị hư hỏng, giảm sút giá trị sử dụng, nhờ đó giúp hạn chế việc phát sinh tranh chấp sau này.
[3] Thời hạn thuê do các bên thỏa thuận; nếu không có thỏa thuận thì được xác định theo mục đích thuê, tức là hợp đồng thuê hết thời hạn khi bên thuê đã đạt được mục đích thuê.
[4] Các bên có thể thoả thuận phương thức thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng hoặc thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt hoặc bằng phương thức thanh toán khác mà pháp luật cho phép.
[5] Thời hạn thanh toán do các bên thỏa thuận và phải ghi cụ thể trong hợp đồng, có thể thỏa thuận về việc thanh toán một lần cho cả thời gian thuê hoặc chia làm nhiều kỳ thanh toán.
[6] Địa điểm giao tài sản do hai bên thỏa thuận.
[7] Thời hạn giao tài sản do hai bên thỏa thuận.
[8] Trong trường hợp tài sản thuê là động sản thì địa điểm trả lại tài sản thuê là nơi cư trú hoặc trụ sở của bên A, trừ trường hợp hai bên có thoả thuận khác.
[9] Thời hạn trả lại tài sản cho hai bên thỏa thuận.
[10] Trường hợp tài sản thuê là gia súc thì bên thuê phải trả lại gia súc đã thuê và cả gia súc được sinh ra trong thời gian thuê, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Bên cho thuê phải thanh toán chi phí chăm sóc gia súc được sinh ra cho bên thuê.
[11] Áp dụng cho trường hợp các bên thỏa thuận việc trả tiền thuê theo kỳ hạn.
Mẫu hợp thuê tài sản dành cho doanh nghiệp năm 2022 và hướng dẫn sử dụng
Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê (Căn cứ Điều 472 Bộ luật Dân sự 2015).
Sau khi kết thúc thời hạn cho thuê, bên thuê có nghĩa vụ phải trả lại tài sản thuê cho bên cho thuê theo đúng số lượng, chất lượng, chủng loại, tình trạng như khi nhận. Do đó, đối tượng của hợp đồng thuê tài sản phải là vật đặc định, không tiêu hao, cụ thể:
- Vật đặc định là vật phân biệt được với các vật khác bằng những đặc điểm riêng về ký hiệu, hình dáng, màu sắc, chất liệu, đặc tính, vị trí.
- Vật không tiêu hao là vật khi đã qua sử dụng nhiều lần mà cơ bản vẫn giữ được tính chất, hình dáng và tính năng sử dụng ban đầu.
(Căn cứ khoản 2 Điều 112, khoản 2 Điều 113 Bộ luật Dân sự 2015)
Lưu ý: Mẫu hợp đồng thuê tài sản dành cho doanh nghiệp nêu trên mang tính chất tham khảo, không áp dụng bắt buộc. Tùy vào tình hình thực tế mà các bên có thể bổ sung hoặc thay đổi các điều khoản trong mẫu hợp đồng thuê này cho phù hợp nhưng không được trái với quy định pháp luật.