Công ty dự định thuê nhà của một số cá nhân gần trụ sở công ty để cho nhân viên ở, thuận tiện cho việc đi làm. Do đó, tôi muốn xin mẫu hợp đồng thuê nhà đơn giản. – Lê Vy (Hà Nội).
>> Mẫu hợp đồng dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư năm 2023
>> Mẫu hợp đồng chuyển nhượng dự án bất động sản năm 2022
Mẫu hợp đồng thuê nhà đơn giản 2024 và hướng dẫn cách sử dụng |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
………., ngày .... tháng .... năm 2024
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
- Căn cứ vào Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
- Căn cứ vào nhu cầu và sự thỏa thuận của các bên tham gia Hợp đồng.
Hôm nay, ngày.....tháng......năm........., các Bên gồm:
BÊN CHO THUÊ (Bên A): ………………………………………………………....….….....
- CCCD/CMND/Hộ chiếu số: ..................... cấp ngày …/…/…. tại .................................
- Nơi đăng ký thường trú: ...............................................................................................
- Chổ ở hiện tại: ……………………………………………………………………...….….....
- Điện thoại liên hệ: ………………………………………………………………….….….....
BÊN THUÊ (Bên B): Công ty ……………………………………………………..….….....
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ……………………………………….….....
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………....……......
- Điện thoại liên hệ: …………………………….. Fax: ……………………………..…….....
- Người đại diện theo pháp luật[1]: …………………..........Chức vụ: ………………...
Bên A và Bên B sau đây gọi chung là “Các Bên”.
Sau khi thảo luận, Các Bên thống nhất đi đến ký kết Hợp đồng thuê nhà (“Hợp đồng”) với các điều khoản và điều kiện dưới đây:
Điều 1. Nhà ở và các tài sản cho thuê kèm theo nhà ở
1.1. Bên A đồng ý cho Bên B thuê quyền sử dụng đất và một căn nhà[2] …. tầng gắn liền với quyền sử dụng đất với các đặc điểm sau:
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………..………..
- Hiện trạng về chất lượng nhà ở[3]: …………………………………………………..
- Diện tích quyền sử dụng đất:...................m2
- Diện tích căn nhà :....................m2
- Công năng sử dụng: ………………………………………………………………..….....
- Trang thiết bị kèm theo[4]: …………………………………………………………....
1.2. Bên A cam kết quyền sử sụng đất và căn nhà gắn liền trên đất trên là tài sản sở hữu hợp pháp của Bên A. Mọi tranh chấp phát sinh từ tài sản cho thuê trên, Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Điều 2. Bàn giao và sử dụng diện tích thuê
2.1. Thời điểm Bên A bàn giao tài sản thuê vào ngày .... tháng .... năm 2024.
2.2. Bên B được toàn quyền sử dụng tài sản thuê kể từ thời điểm được Bên A bàn giao từ thời điểm quy định tại Mục 2.1 trên đây vào mục đích[5] …………………….
Điều 3. Thời hạn thuê
3.1. Bên A cho Bên B thuê tài sản thuê với thời hạn là ......... năm, kể từ ngày …/…/….. đến ngày …/…/…..
3.2. Hết thời hạn thuê nêu trên nếu bên B có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì Bên A phải ưu tiên cho Bên B tiếp tục thuê.
Điều 4. Đặc cọc tiền thuê nhà
4.1. Bên B sẽ giao cho Bên A một khoản tiền là[6] ................................VNĐ (bằng chữ: ....................................................................) ngay sau khi ký hợp đồng này. Số tiền này là tiền đặt cọc để đảm bảm thực hiện Hợp đồng cho thuê nhà này.
4.2. Nếu Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới Bên A thì Bên A sẽ không phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc này.
Nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới bên B thì bên A sẽ phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc và phải bồi thường thêm một khoản bằng chính tiền đặt cọc.
4.3. Tiền đặt cọc của Bên B sẽ không được dùng để thanh toán tiền thuê. Nếu Bên B vi phạm Hợp đồng làm phát sinh thiệt hại cho Bên A thì Bên A có quyền khấu trừ tiền đặt cọc để bù đắp các chi phí khắc phục thiệt hại phát sinh. Mức chi phí bù đắp thiệt hại sẽ được Các Bên thống nhất bằng văn bản.
4.4. Vào thời điểm kết thúc thời hạn thuê hoặc kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng, Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B số tiền đặt cọc sau khi đã khấu trừ khoản tiền chi phí để khắc phục thiệt hại (nếu có).
Điều 5. Tiền thuê nhà
5.1. Tiền thuê nhà đối với diện tích thuê nêu tại mục 1.1 Điều 1 là[7]: .......................... VNĐ/tháng (Bằng chữ:...................................................................................).
5.2. Tiền thuê nhà không bao gồm chi phí khác như tiền điện, nước, vệ sinh.... Khoản tiền này sẽ do Bên B trả theo khối lượng, công suất sử dụng thực tế của Bên B hàng tháng, được tính theo đơn giá của nhà nước.
Điều 6. Phương thức thanh toán tiền thuê nhà
6.1. Tiền thuê nhà được thanh toán theo 01 (một) lần/tháng vào ngày 05 (năm) hàng tháng. Các chi phí khác được bên B tự thanh toán với các cơ quan, đơn vị có liên quan khi được yêu cầu.
6.2. Việc thanh toán tiền thuê nhà được thực hiện bằng đồng tiền Việt Nam theo hình thức[8] ……………………….
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
7.1. Quyền lợi
- Yêu cầu Bên B thanh toán tiền thuê và chi phí khác đầy đủ, đúng hạn và phương thức theo thoả thuận trong Hợp đồng.
- Yêu cầu Bên B phải sửa chữa phần hư hỏng, thiệt hại do lỗi của Bên B gây ra.
- Yêu cầu Bên B giao lại nhà khi hết thời hạn thuê.
- [9]……………………………………………………………………………………..
7.2. Nghĩa vụ
- Bàn giao diện tích thuê cho Bên B theo đúng thời gian quy định trong Hợp đồng.
- Đảm bảo việc cho thuê theo Hợp đồng này là đúng quy định của pháp luật.
- Đảm bảo cho Bên B thực hiện quyền sử dụng diện tích thuê một cách độc lập và liên tục trong suốt thời hạn thuê, trừ trường hợp vi phạm pháp luật và/hoặc các quy định của Hợp đồng này.
- Không xâm phạm trái phép đến tài sản của Bên B trong phần diện tích thuê. Nếu Bên A có những hành vi vi phạm gây thiệt hại cho Bên B trong thời gian thuê thì Bên A phải bồi thường.
- Tuân thủ các nghĩa vụ khác theo thoả thuận tại Hợp đồng này hoặc/và các văn bản kèm theo Hợp đồng này; hoặc/và theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- [9]……………………………………………………………………………………..
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
8.1. Quyền lợi
- Nhận bàn giao diện tích thuê theo đúng thoả thuận trong Hợp đồng.
- Được sử dụng phần diện tích thuê làm nơi ở và các hoạt động hợp pháp khác.
- Yêu cầu Bên A sửa chữa kịp thời những hư hỏng không phải do lỗi của Bên B trong phần diện tích thuê để bảo đảm an toàn.
- Được tháo dỡ và đem ra khỏi phần diện tích thuê các tài sản, trang thiết bị của Bên B đã lắp đặt trong phần diện tích thuê khi hết thời hạn thuê hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng.
- [9]……………………………………………………………………………………..
8.2. Nghĩa vụ
- Sử dụng diện tích thuê đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra.
- Thanh toán tiền đặt cọc, tiền thuê đầy đủ, đúng thời hạn đã thỏa thuận trong Hợp đồng.
- Trả lại diện tích thuê cho Bên A khi hết thời hạn thuê hoặc chấm dứt Hợp đồng thuê.
- Mọi việc sửa chữa, cải tạo, lắp đặt bổ sung các trang thiết bị làm ảnh hưởng đến kết cấu của căn phòng, Bên B phải có văn bản thông báo cho Bên A và chỉ được tiến hành các công việc này sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A.
- Tuân thủ một cách chặt chẽ quy định tại Hợp đồng này và các quy định của pháp luật Việt Nam.
- [9]……………………………………………………………………………………..
Điều 9. Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà:
Trong trường hợp một trong Các Bên muốn đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước hạn thì phải thông báo bằng văn bản cho bên kia ít nhất 30 (ba mươi) ngày trước ngày mong muốn chấm dứt Hợp đồng. Nếu một trong Các Bên không thực hiện nghĩa vụ thông báo cho Bên kia thì sẽ bị mất tiền đặt cọc theo quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này và phải bồi thường cho Bên kia về các thiệt hại do việc chấm dứt Hợp đồng trái quy định gây ra.
Điều 10. Điều khoản thi hành
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày Bên A và Bên B cùng ký kết.
- Các Bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ các thoả thuận trong Hợp đồng này trên tinh thần tự nguyện, hợp tác, thiện chí.
- Mọi sửa đổi, bổ sung đối với bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng phải được lập thành văn bản, có đầy đủ chữ ký của mỗi Bên. Văn bản sửa đổi, bổ sung Hợp đồng có giá trị pháp lý như Hợp đồng, là một phần không tách rời của Hợp đồng này.
- Hợp đồng được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.
BÊN CHO THUÊ (ký và ghi rõ họ tên) |
BÊN THUÊ (ký và ghi rõ họ tên) |
[1] Trường hợp là người đại diện theo ủy quyền thì ghi theo giấy ủy quyền (văn bản ủy quyền) số......... (nếu có). Thẻ căn cước công dân (hộ chiếu) số: ............ cấp ngày: .…/…./……, tại ..........
[2] Điền số tầng của căn nhà cho thuê.
[3] Ví dụ: Nhà mới chưa qua sử dụng.
[4] Điền chi tiết tên, chủng loại, số lượng các trang thiết bị kèm theo nhà cho thuê.
[5] Điền cụ thể mục đích sử dụng nhà của bên thuê.
[6] Điền chính xác số tiền đặt cọc thuê nhà mà bên thuê giao cho bên cho thuê.
[7] Điền chính xác số tiền thuê nhà hằng tháng mà bên thuê phải trả cho bên cho thuê.
[8] Điền cụ thể hình thức thanh toán tiền thuê nhà (Ví dụ: “trả bằng tiền mặt”). Trường hợp tiền thuê nhà được thanh toán bằng hình thức chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng thì phải ghi rõ tên tài khoản, số tài khoản, ngân hàng nhận thanh toán của bên cho thuê.
[9] Bên thuê và Bên cho thuê có thể thỏa thuận các quyền, nghĩa vụ khác của hai bên trong hợp đồng thuê nhà đơn giản này cho phù hợp với tình hình thực tế, tuy nhiên các thỏa thuận này phải không trái luật và không trái đạo đức xã hội.
Mẫu hợp đồng thuê nhà đơn giản 2024 và hướng dẫn cách sử dụng (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Theo quy định tại Điều 477 Bộ luật Dân sự 2015, bên cho thuê phải bảo đảm tài sản thuê trong tình trạng như đã thỏa thuận, phù hợp với mục đích thuê trong suốt thời gian cho thuê; phải sửa chữa những hư hỏng, khuyết tật của tài sản thuê, trừ hư hỏng nhỏ mà theo tập quán bên thuê phải tự sửa chữa.
Trường hợp tài sản thuê bị giảm sút giá trị sử dụng mà không do lỗi của bên thuê thì bên thuê có quyền yêu cầu bên cho thuê thực hiện một hoặc một số biện pháp sau đây:
- Sửa chữa tài sản.
- Giảm giá thuê.
- Đổi tài sản khác hoặc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếu tài sản thuê có khuyết tật mà bên thuê không biết hoặc tài sản thuê không thể sửa chữa được mà do đó mục đích thuê không đạt được.
Trường hợp bên cho thuê đã được thông báo mà không sửa chữa hoặc sửa chữa không kịp thời thì bên thuê có quyền tự sửa chữa tài sản thuê với chi phí hợp lý, nhưng phải báo cho bên cho thuê và có quyền yêu cầu bên cho thuê thanh toán chi phí sửa chữa.
Nghĩa vụ bảo đảm quyền sử dụng tài sản cho bên thuê được quy định tại Điều 478 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:
- Bên cho thuê phải bảo đảm quyền sử dụng tài sản ổn định cho bên thuê.
- Trường hợp có tranh chấp về quyền sở hữu đối với tài sản thuê mà bên thuê không được sử dụng tài sản ổn định thì bên thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.