Năm 2023, để chuẩn bị thành lập doanh nghiệp tư nhân thì người đăng ký phải sử dụng mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp nào? – Duy Cương (Hà Nam).
>> Mẫu giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hộ kinh doanh từ ngày 01/7/2023
>> Mẫu thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh từ ngày 01/7/2023
Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân năm 2023 và hướng dẫn sử dụng |
Phụ lục I-1
(Ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…, ngày … tháng … năm 2023
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố[1]…….
Tôi là[2] (ghi họ tên bằng chữ in hoa): …………………………………. Giới tính: ........
Sinh ngày: …./ …./ ….. Dân tộc: ……………………………….. Quốc tịch: ...............
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân[3]:
□ Chứng minh nhân dân |
□ Căn cước công dân |
□ Hộ chiếu |
□ Loại khác (ghi rõ): …………………………. |
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân: ......................................................................................
Ngày cấp: …/…/… Nơi cấp: ……………………….. Ngày hết hạn (nếu có):...............
Địa chỉ thường trú:..........................................................................................................
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ...................................................
Xã/Phường/Thị trấn: .......................................................................................................
Quận/Huyện/Thị Xã/Thành phố thuộc tỉnh: ...................................................................
Tỉnh/Thành phố: ..............................................................................................................
Địa chỉ liên lạc:................................................................................................................
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ...................................................
Xã/Phường/Thị trấn: .......................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ....................................................................
Tỉnh/Thành phố: ..............................................................................................................
Điện thoại (nếu có): ……………………………… Email (nếu có): ..............................
Đăng ký doanh nghiệp tư nhân do tôi làm chủ với các nội dung sau:
1. Tình trạng thành lập (đánh dấu X vào ô thích hợp):
Thành lập mới |
□ |
Thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh[4] |
□ |
Thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện[4] |
□ |
2. Tên doanh nghiệp:
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt[5] (ghi bằng chữ in hoa):......................................
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): .................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): ................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở chính:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ...................................................
Xã/Phường/Thị trấn: .......................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ....................................................................
Tỉnh/Thành phố: ..............................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………. Fax (nếu có): ..................................
Email (nếu có): ………………………………….. Website (nếu có): ............................
- Doanh nghiệp nằm trong[6]:
Khu công nghiệp |
□ |
Khu chế xuất |
□ |
Khu kinh tế |
□ |
Khu công nghệ cao |
□ |
□ Doanh nghiệp xã hội[7]
4. Ngành, nghề kinh doanh[8]:
STT |
Tên ngành |
Mã ngành |
Ngành, nghề kinh doanh chính (đánh dấu X để chọn một trong các ngành, nghề đã kê khai) |
|
|
|
|
5. Vốn đầu tư:
Vốn đầu tư (bằng số; VNĐ): ..........................................................................................
Vốn đầu tư (bằng chữ; VNĐ): ........................................................................................
Giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài (nếu có, bằng số, loại ngoại tệ): .......
Có hiển thị thông tin về giá trị tương đương theo đơn vị tiền tệ nước ngoài trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hay không? Có □ Không □
Tài sản góp vốn:
STT |
Tài sản góp vốn |
Giá trị vốn của từng tài sản trong vốn đầu tư (bằng số, VNĐ) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Đồng Việt Nam |
|
|
2 |
Ngoại tệ tự do chuyển đổi[9] |
|
|
3 |
Vàng |
|
|
4 |
Quyền sử dụng đất |
|
|
5 |
Quyền sở hữu trí tuệ |
|
|
6 |
Các tài sản khác[10] |
|
|
Tổng số |
|
|
6. Thông tin đăng ký thuế:
STT |
Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế |
||||||||
6.1 |
Thông tin về Giám đốc/Tổng giám đốc (nếu có): Họ và tên Giám đốc/Tổng giám đốc: ………………………………………………… Điện thoại: ……………………………………………………………………………… |
||||||||
6.2 |
Thông tin về Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán (nếu có): Họ và tên Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán: ………………………………………. Điện thoại: ………………………………………………………………………………. |
||||||||
6.3 |
Địa chỉ nhận thông báo thuế[11]: Số nhà, ngách, hẻm ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ………………………………. Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………….. Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………………. Tỉnh/Thành phố: ………………………………………………………………………….. Điện thoại (nếu có): …………………….Fax (nếu có): ……………………………….. Email (nếu có): …………………………………………………………………………… |
||||||||
6.4 |
Ngày bắt đầu hoạt động[12] (trường hợp doanh nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này): …/…/… |
||||||||
6.5 |
Hình thức hạch toán[13]:
|
||||||||
6.6 |
Năm tài chính: Áp dụng từ ngày …./….. đến ngày …../…..[14] (ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán) |
||||||||
6.7 |
Tổng số lao động (dự kiến): ………………………………………………….. |
||||||||
6.8 |
Hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT/BOO, BLT, BTL, O&M:
|
||||||||
6.9 |
Phương pháp tính thuế GTGT (chọn 1 trong 4 phương pháp)[15]:
|
7. Đăng ký sử dụng hóa đơn[16]:
□ Tự in hóa đơn |
□ Đặt in hóa đơn |
□ Sử dụng hóa đơn điện tử |
□ Mua hóa đơn của cơ quan thuế |
8. Thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội[17]:
Phương thức đóng bảo hiểm xã hội (chọn 1 trong 3 phương thức):
□ Hàng tháng |
□ 03 tháng một lần |
□ 06 tháng một lần |
Lưu ý:
- Doanh nghiệp đăng ký ngành, nghề kinh doanh chính là nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp và trả lương theo sản phẩm, theo khoán: có thể lựa chọn 1 trong 3 phương thức đóng bảo hiểm xã hội: hàng tháng, 03 tháng một lần, 06 tháng một lần.
- Doanh nghiệp đăng ký ngành, nghề kinh doanh chính khác; đánh dấu vào phương thức đóng bảo hiểm xã hội hàng tháng.
9. Thông tin về hộ kinh doanh được chuyển đổi[18]:
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ......................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: .................................................................
Ngày cấp: …./ …../ ….. Nơi cấp: ...................................................................................
Mã số thuế của hộ kinh doanh (chỉ kê khai MST 10 số): ................................................
Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh: .........................................................................................
Tên chủ hộ kinh doanh: ..................................................................................................
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân (kê khai theo giấy tờ pháp lý của cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của hộ kinh doanh):
□ Chứng minh nhân dân |
□ Căn cước công dân |
□ Hộ chiếu |
□ Loại khác (ghi rõ):... |
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân (kê khai theo giấy tờ pháp lý của cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của hộ kinh doanh): ............................................................................................
Ngày cấp: ..../..../....Nơi cấp: …………………… Ngày hết hạn (nếu có): .....................
10. Thông tin về cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện được chuyển đổi[19]:
Tên cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện (ghi bằng chữ in hoa): ………………………..
Số Giấy chứng nhận đăng ký thành lập (Đối với cơ sở bảo trợ xã hội)/Số Giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ (Đối với quỹ xã hội/quỹ từ thiện): ……. Ngày cấp: ... /... / Nơi cấp: …….
Mã số thuế của cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện (chỉ kê khai MST 10 số): .
Địa chỉ trụ sở chính: ........................................................................................................
Tên người đại diện cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện: ..................................
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân (kê khai theo giấy tờ pháp lý của cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện):
□ Chứng minh nhân dân |
□ Căn cuớc công dân |
□ Hộ chiếu |
□ Loại khác (ghi rõ):.............. |
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân (kê khai theo giấy tờ pháp lý của cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện):
Ngày cấp: ..../..../....Nơi cấp: …….. Ngày hết hạn (nếu có): …/…./….
Trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ, đề nghị Quý Phòng đăng công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Tôi cam kết:
- Bản thân không thuộc diện cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp theo quy định tại Luật Doanh nghiệp, không đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân khác, không là chủ hộ kinh doanh, không là thành viên công ty hợp danh;
- Trụ sở doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của tôi và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
- Sử dụng hóa đơn tự in, đặt in, hóa đơn điện tử, mua hóa đơn của cơ quan thuế theo đúng quy định của pháp luật[20];
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký doanh nghiệp trên.
|
CHỦ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN |
[1] Điền tên Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp tư nhân dự định đặt trụ sở chính (căn cứ theo khoản 1 Điều 32 Nghị định 01/2021/NĐ-CP).
[2] Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định kê khai thông tin vào phần này.
[3] Đánh dấu X vào ô tương ứng với loại giấy tờ pháp lý cá nhân mà người đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân đang sử dụng.
[4] Trường hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh/cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện qua mạng thông tin điện tử thì người nộp hồ sơ scan Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/ Giấy chứng nhận đăng ký thành lập (đối với cơ sở bảo trợ xã hội)/Giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ (đối với quỹ xã hội/quỹ từ thiện) trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử và nộp trực tiếp bản chính Giấy này tới Phòng Đăng ký kinh doanh để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Điều 27 và Điều 28 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
[5] Tên của doanh nghiệp tư nhân phải tuân thủ theo quy định tại Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020.
[6] Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ trụ sở chính nằm trong khu công nghiệp/khu chế xuất/khu kinh tế/khu công nghệ cao.
[7] Đánh dấu X vào ô vuông nếu là doanh nghiệp xã hội.
[8] Ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam tại Phụ lục I (ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg).
[9] Ghi rõ loại ngoại tệ, số tiền được góp bằng mọi loại ngoại tệ.
[10] Ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản, có thể lập thành danh mục riêng kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
[11] Chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính.
[12] Trường hợp doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sau ngày bắt đầu hoạt động đã kê khai thì ngày bắt đầu hoạt động là ngày doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
[13] Đánh dấu X vào một trong hai ô “Hạch toán độc lập” hoặc “Hạch toán phụ thuộc”, trường hợp tích chọn ô “Hạch toán độc lập” mà thuộc đối tượng phải lập và gửi báo cáo tài chính hợp nhất cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định thì tích chọn thêm ô “Có báo cáo tài chính hợp nhất”.
[14] Điền năm tài chính như sau:
- Trường hợp niên độ kế toán theo năm dương lịch thì ghi từ ngày 01/01 đến ngày 31/12.
- Trường hợp niên độ kế toán theo năm tài chính khác năm dương lịch thì ghi ngày, tháng bắt đầu niên độ kế toán là ngày đầu tiên của quỹ; ngày; tháng kết thúc niên độ kế toán là ngày cuối cùng của quý.
- Tổng thời gian từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc niên độ kế toán phải đủ 12 tháng hoặc 4 quý liên tiếp.
[15] Chỉ kê khai trong trường hợp thành lập mới. Doanh nghiệp căn cứ vào quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng và dự kiến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để xác định 01 trong 04 phương pháp tính thuế giá trị gia tăng tại chỉ tiêu này.
[16] Doanh nghiệp có trách nhiệm đảm bảo các điều kiện về việc sử dụng hóa đơn tự in, đặt in, hóa đơn điện tử, mua hóa đơn của cơ quan thuế theo quy định của pháp luật. Không kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
[17] Không kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
[18] Chỉ kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh.
[19] Chỉ kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp xã hội trên cơ sở chuyển đổi từ cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện.
[20] Không kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
[21] Chủ doanh nghiệp tư nhân ký trực tiếp vào phần này.
Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định ký trực tiếp vào phần này.
Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn mới nhất (còn hiệu lực) |
Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân năm 2023 (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Căn cứ Điều 19 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tư nhân như sau:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tại Phụ lục I-1 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT (mẫu nêu tại Mục 1).
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.
Căn cứ Điều 189 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân như sau:
Điều 189. Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân - Luật Doanh nghiệp 2020 1. Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân do chủ doanh nghiệp tự đăng ký. Chủ doanh nghiệp tư nhân có nghĩa vụ đăng ký chính xác tổng số vốn đầu tư, trong đó nêu rõ số vốn bằng Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng và tài sản khác; đối với vốn bằng tài sản khác còn phải ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản. 2. Toàn bộ vốn và tài sản kể cả vốn vay và tài sản thuê được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phải được ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán và báo cáo tài chính của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. 3. Trong quá trình hoạt động, chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền tăng hoặc giảm vốn đầu tư của mình vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Việc tăng hoặc giảm vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân phải được ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán. Trường hợp giảm vốn đầu tư xuống thấp hơn vốn đầu tư đã đăng ký thì chủ doanh nghiệp tư nhân chỉ được giảm vốn sau khi đã đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh. |