File word mẫu đề xuất dự án đầu tư mới nhất. Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đầu tư do nhà đầu tư đề xuất và Những chính sách đầu tư kinh doanh hiện nay.
>> Mẫu văn bản thông báo về việc ngừng hoạt động dự án đầu tư
>> Hướng dẫn cách ghi mẫu CT01 về thay đổi thông tin cư trú
Ngày 31/12/2023, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư 25/2023/TT-BKHĐT ngày 31/12/2023 sửa đổi Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư.
Trong đó, mẫu văn bản đề xuất dự án đầu tư mới nhất thực hiện theo mẫu A.I.2 tại Phụ lục A Thông tư 25/2023/TT-BKHĐT.
Dưới đây là File word mẫu đề xuất dự án đầu tư mới nhất quý khách hàng có thể tham khảo.
Dưới đây là File word mẫu đề xuất dự án đầu tư mới nhất quý khách hàng có thể tham khảo:
Lưu ý: Mẫu văn bản đề xuất dự án đầu tư sử dụng trong trường hợp dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập
TÊN CƠ QUAN ĐỀ XUẤT DỰ ÁN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………… |
|
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ [1]
(Ngày.... tháng... năm....)
1. Tên dự án (nếu có): ....................................................................................................
2. Mục tiêu hoạt động của dự án: .................................................................................
3. Địa điểm thực hiện dự án[2]: .........................................................................................
4. Quy mô dự án:
Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí (nếu có):
- Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng[3];
- Diện tích đất phù hợp quy hoạch sử dụng đất: .........m2 (trừ diện tích đất thuộc lộ giới hoặc diện tích đất không phù hợp quy hoạch);
- Công suất thiết kế;
- Sản phẩm, dịch vụ cung cấp;
- Quy mô kiến trúc xây dựng dự kiến[4];
Trường hợp dự án có nhiều giai đoạn, từng giai đoạn được miêu tả như trên.
Trong trường hợp có mục tiêu đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua), khu đô thị đề nghị ghi rõ:
- Diện tích đất xây dựng:.... m2;
- Diện tích sàn xây dựng nhà ở:.... m2;
- Loại nhà ở (nhà liền kề, căn hộ chung cư, biệt thự....theo quy định của Luật Nhà ở);
- Số lượng nhà ở: ……………… căn;
- Quy mô dân số: ………………người;
- Vị trí dự án thuộc khu vực đô thị: ……….(có/không);
- Dự án thuộc phạm vi bảo vệ của di tích được cấp có thẩm quyền công nhận là di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt: ...........(có/không);
- Dự án thuộc khu vực hạn chế phát triển hoặc nội đô lịch sử (được xác định trong đồ án quy hoạch đô thị) của đô thị loại đặc biệt:..........(có/không);
5. Tổng vốn đầu tư dự kiến: (tổng vốn bằng VNĐ)[5] .....................................................
6. Thời hạn hoạt động của dự án:.....................................................................................
7. Tiến độ thực hiện dự án[6]:
a) Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn (nếu có);
b) Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án;
c) Tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động hoặc khai thác vận hành (nếu có);
d) Sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư hoặc phân chia dự án thành phần (nếu có)[7];
8. Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án:
Những tác động quan trọng nhất do dự án mang lại cho phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, ngành (tạo việc làm, nộp ngân sách, xuất khẩu, chuyển giao công nghệ,..).
9. Thông tin về đất đai:
a) Hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đất đai;
b) Điều kiện thu hồi đất đối với dự án thuộc diện thu hồi đất;
c) Dự kiến nhu cầu sử dụng đất (nếu có);
d) Dự kiến sơ bộ phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào các mục đích khác đối với trường hợp các dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ (nếu có).
10. Giải trình về sự phù hợp của dự án với quy hoạch có liên quan.
11. Đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường.
12. Dự kiến hình thức lựa chọn nhà đầu tư và điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có).
13. Yêu cầu về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư (nếu có)[8].
14. Đối với dự án đầu tư xây dựng, đề nghị bổ sung các nội dung:
a) Đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị: bổ sung thuyết minh việc đáp ứng mục tiêu, định hướng phát triển đô thị, chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở; dự kiến phân chia dự án thành phần (nếu có); sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư bảo đảm yêu cầu đồng bộ; sơ bộ cơ cấu sản phẩm nhà ở và việc dành quỹ đất phát triển nhà ở xã hội; sơ bộ phương án đầu tư xây dựng, quản lý hạ tầng đô thị trong và ngoài phạm vi dự án, trong đó đề xuất sơ bộ phần hạ tầng đô thị mà nhà đầu tư giữ lại để đầu tư kinh doanh, phần hạ tầng đô thị mà nhà đầu tư có trách nhiệm bàn giao hoặc đề xuất bàn giao cho địa phương;
b) Đối với các dự án đầu tư xây dựng không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này: bổ sung dự kiến phân chia dự án thành phần (nếu có).
15. Cơ chế, chính sách đặc biệt (nếu có).
16. Hồ sơ kèm theo
a) Các văn bản quy định tại khoản 2 Điều 33 Luật Đầu tư;
b) Các văn bản quy định tại khoản 2,3 Điều 31 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP;
c) Các hồ sơ liên quan khác (nếu có).
|
........, ngày........tháng........năm...... Tên cơ quan đề xuất dự án (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
[1] Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền được sử dụng báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư này.
[2] Đối với dự án ngoài KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số nhà, đường phố/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố. Đối với dự án trong KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số, đường hoặc lô..., tên khu, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
[3] Đơn vị sử dụng là m2 hoặc ha.
[4] Diện tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng, chiều cao công trình, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất…
[5] Trong trường hợp đề xuất lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đề nghị bổ sung sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư của dự án theo quy định pháp luật về xây dựng, không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
[6] Ghi theo mốc thời điểm tháng (hoặc quý)/năm. Ví dụ: tháng 01 (hoặc quý I)/2021.
[7] Trường hợp dự án chia thành nhiều giai đoạn thì phải ghi rõ tiến độ thực hiện từng giai đoạn.
[8] Đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
File word mẫu đề xuất dự án đầu tư mới nhất |
File word mẫu đề xuất dự án đầu tư mới nhất
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư 2020 về Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đầu tư do nhà đầu tư đề xuất cụ thể như sau:
a) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
b) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
c) Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
d) Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
đ) Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
e) Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
g) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
h) Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
Tại Điều 5 Luật Đầu tư 2020 có quy định về các chính sách về đầu tư bao gồm:
1. Nhà đầu tư có quyền thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong các ngành, nghề mà Luật này không cấm. Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện thì nhà đầu tư phải đáp ứng các điều kiện đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật.
2. Nhà đầu tư được tự quyết định và tự chịu trách nhiệm về hoạt động đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; được tiếp cận, sử dụng các nguồn vốn tín dụng, quỹ hỗ trợ, sử dụng đất đai và tài nguyên khác theo quy định của pháp luật.
3. Nhà đầu tư bị đình chỉ, ngừng, chấm dứt hoạt động đầu tư kinh doanh nếu hoạt động này gây phương hại hoặc có nguy cơ gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia.
4. Nhà nước công nhận và bảo hộ quyền sở hữu về tài sản, vốn đầu tư, thu nhập và các quyền, lợi ích hợp pháp khác của nhà đầu tư.
5. Nhà nước đối xử bình đẳng giữa các nhà đầu tư; có chính sách khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, phát triển bền vững các ngành kinh tế.
6. Nhà nước tôn trọng và thực hiện các điều ước quốc tế về đầu tư mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.