Mẫu đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích mới nhất năm 2024 được ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024.
>> Mẫu đơn xin thuê đất mới nhất năm 2024
>> Mẫu văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt phương án sử dụng đất năm 2024
Mẫu đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích mới nhất năm 2024 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
………., ngày …. tháng ….. năm …..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬ DỤNG ĐẤT KẾT HỢP ĐA MỤC ĐÍCH
Kính gửi: Ủy ban nhân dân [1] ………………………..
1. Người sử dụng đất [2] ………………………………………………………….
2. Địa chỉ/trụ sở chính: …………………………………………………………
3. Địa chỉ liên hệ (điện thoại, fax, email...): ……………………………………
4. Thông tin về thửa đất/khu đất đang sử dụng:
4.1. Thửa đất số:……………………; 4.2. Tờ bản đồ số:………………………
4.3. Diện tích đất (m2): ………………………………………………………..
4.4. Mục đích sử dụng đất: [3]……………………………………………………
4.5. Thời hạn sử dụng đất: …………………………………………………….
4.6. Tài sản gắn liền với đất hiện có: …………………………………………..
4.7. Địa điểm thửa đất/khu đất (tại xã..., huyện..., tỉnh...): ……………………..
4.8. Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất đã cấp:
Số phát hành: …..; Số vào sổ:…………………..., Ngày cấp: ………………..
5. Nội dung đề nghị sử dụng đất kết hợp:
5.1. Mục đích sử dụng đất kết hợp: …………………………………………..
5.2. Diện tích sử dụng đất kết hợp: ……………………………………………
5.3. Lý do: ……………………………………………………………………..
6. Giấy tờ nộp kèm theo đơn này gồm có: [4]……………………………………
7. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về đất đai, nộp tiền sử dụng đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu có): ……………………………………………………
|
Người làm đơn |
[1] Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng đất kết hợp
[2] Đối với cá nhân, người đại diện thì ghi rõ họ tên và thông tin về số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định danh hoặc Hộ chiếu...; đối với tổ chức thì ghi rõ thông tin như trong Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế...
[3] Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư/quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư/quyết định dự án... thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy tờ đã cấp.
[4] Giấy tờ quy định tại khoản 4 Điều 99 Nghị định 102/2024/NĐ-CP.
Mẫu đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích mới nhất năm 2024 |
Mẫu đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích mới nhất năm 2024
Căn cứ khoản 2 Điều 99 Nghị định 102/2024/NĐ-CP, phạm vi, điều kiện sử dụng đất kết hợp đa mục đích được quy định như sau:
(i) Sử dụng đất vào mục đích kết hợp không thuộc trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Điều 121 Luật Đất đai 2024.
(ii) Diện tích đất sử dụng vào mục đích kết hợp không quá 50% diện tích đất sử dụng vào mục đích chính, trừ diện tích đất ở sử dụng kết hợp đa mục đích.
(iii) Công trình xây dựng trên đất nông nghiệp để sử dụng đất kết hợp đa mục đích phải có quy mô, tính chất phù hợp, dễ dàng tháo dỡ. Diện tích đất xây dựng công trình để sử dụng vào mục đích kết hợp trên đất trồng lúa, đất lâm nghiệp thực hiện theo quy định của Nghị định quy định chi tiết về đất trồng lúa và pháp luật về lâm nghiệp. Đất có mặt nước không được san lấp làm thay đổi dòng chảy, diện tích bề mặt nước, chiều sâu tầng nước.
(iv) Việc xây dựng, cải tạo công trình để sử dụng vào mục đích kết hợp phải phù hợp với quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật khác có liên quan.
(v) Thời gian sử dụng đất vào mục đích kết hợp không vượt quá thời hạn sử dụng đất còn lại của mục đích chính.
Căn cứ khoản 3 Điều 99 Nghị định 102/2024/NĐ-CP, nội dung phương án sử dụng đất kết hợp vào mục đích thương mại, dịch vụ bao gồm:
(i) Thông tin về người sử dụng đất.
(ii) Thông tin về thửa đất, khu đất đang sử dụng vào mục đích chính, gồm: vị trí, diện tích, mục đích sử dụng, hình thức sử dụng đất (Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất; Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất; Nhà nước giao đất, cho thuê đất được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm; đất do nhận chuyển quyền sử dụng đất hợp pháp từ tổ chức, cá nhân khác); thời hạn sử dụng đất (thời hạn lâu dài, thời hạn sử dụng đất còn lại đối với trường hợp sử dụng đất có thời hạn).
(iii) Thông tin về diện tích đất sử dụng kết hợp, gồm: vị trí, diện tích, mục đích sử dụng, thời gian sử dụng kết hợp.
(iv) Phương án xây dựng, cải tạo công trình đối với trường hợp sử dụng đất vào mục đích kết hợp có công trình xây dựng, gồm công trình xây dựng mới, công trình cải tạo công trình có sẵn.
(v) Phương án tháo dỡ công trình, khôi phục lại để đủ điều kiện sử dụng đất vào mục đích chính khi hết thời hạn sử dụng vào mục đích kết hợp.
(vi) Cam kết, biện pháp theo quy định của pháp luật có liên quan để bảo đảm không làm ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh; hạn chế ảnh hưởng bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên, đa dạng sinh học, cảnh quan môi trường; không làm ảnh hưởng đến việc sử dụng đất của các thửa đất liền kề.
(vii) Sơ đồ, bản đồ có liên quan đến thửa đất, khu đất sử dụng vào mục đích kết hợp.