Mẫu đề nghị cấp giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương tiện thương mại được quy định tại Nghị định 158/2024/NĐ-CP. Dưới đây là file word mẫu đề nghị.
>> Mẫu điều chỉnh giấy phép môi trường năm 2025
>> Mẫu đề nghị cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS mới nhất
Mẫu đề nghị cấp giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương tiện thương mại được quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục XII Nghị định 158/2024/NĐ-CP.
Mẫu đề nghị cấp giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia |
Mẫu đề nghị cấp giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương tiện thương mại
(Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Căn cứ khoản 2 và khoản 7 Điều 59 Nghị định 158/2024/NĐ-CP, trình tự, thủ tục giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương tiện thương mại như sau:
(i) Tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo một trong các hình thức sau:
- Trực tiếp.
- Trực tuyến.
- Dịch vụ bưu chính.
Thành phần hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị giấy phép theo Mẫu số 04 Phụ lục XII Nghị định 158/2024/NĐ-CP.
- Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc giấy hẹn nhận giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô (bản sao hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc).
Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc một trong các giấy tờ sau: hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc hợp đồng cho thuê tài chính (đối với trường hợp cho thuê tài chính).
(ii) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc dịch vụ bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.
Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
(iii) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thực hiện cấp giấy phép theo Mẫu số 06 Phụ lục XII kèm theo Nghị định 158/2024/NĐ-CP.
Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
(iv) Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc dịch vụ bưu chính theo quy định.
Căn cứ khoản 1 Điều 60 Nghị định 158/2024/NĐ-CP, cơ quan cấp giấy phép thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia khi có vi phạm một trong các trường hợp sau:
(i) Không thực hiện đúng các nội dung ghi trong giấy phép liên vận khi thực hiện hoạt động vận tải liên vận giữa Việt Nam và Campuchia.
(ii) Không thực hiện hoạt động vận tải liên vận giữa Việt Nam và Campuchia trong thời gian 03 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép liên.
(iii) Không thực hiện hoạt động vận tải liên vận giữa Việt Nam và Campuchia từ 03 chuyến trở lên (chuyến được tính là cả lượt xe đi và về) trong thời gian 06 tháng liên tục.
(iv) Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hoặc Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia hoặc phù hiệu của phương tiện bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi.
(v) Phương tiện quá thời hạn tái nhập vào Việt Nam theo quy định, ngoại trừ trường hợp bị thiên tai, tai nạn hoặc lý do bất khả kháng.
(vi) Cung cấp bản sao không đúng với bản chính hoặc thông tin sai lệch trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia hoặc có hành vi gian dối để được cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia.