Mẫu đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô được quy định tại Nghị định 158/2024/NĐ-CP. Dưới đây là mẫu đơn và nội dung giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
>> Sửa đổi tỷ lệ tái chế, quy cách tái chế bắt buộc từ ngày 06/01/2025
>> Quy định về đánh giá sơ bộ an toàn công trình trong quá trình khai thác, sử dụng
Mẫu đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô mới nhất được quy định tại Phụ lục I Nghị định 158/2024/NĐ-CP.
Mẫu đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô |
Mẫu đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô mới nhất
Căn cứ khoản 1 Điều 19 Nghị định 158/2024/NĐ-CP, nội dung Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô bao gồm:
(i) Tên và địa chỉ đơn vị kinh doanh.
(ii) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) bao gồm: số, ngày, tháng, năm, cơ quan cấp.
(iii) Người đại diện theo pháp luật.
(iv) Các hình thức kinh doanh.
(v) Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh.
(vi) Khu vực in QR code, lưu trữ thông tin điện tử của giấy phép kinh doanh vận tải.
Căn cứ khoản 1 Điều 20 Nghị định 158/2024/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bao gồm:
(i) Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định 158/2024/NĐ-CP.
(ii) Bản sao hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải.
(iii) Bản sao hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản chính Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ bộ phận quản lý an toàn của đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, bằng xe bốn bánh có gắn động cơ.
(iv) Bản sao hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản chính Quyết định giao nhiệm vụ đối với người điều hành vận tải.
Căn cứ Điều 14 Nghị định 158/2024/NĐ-CP, điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô như sau:
(i) Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã.
(ii) Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa phải đáp ứng theo khoản 11 Điều 56 Luật Đường bộ 2024 và có niên hạn sử dụng theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 40 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024.
|