Bảng phân bổ tiền lương, bảo hiểm xã hội đối với doanh nghiệp nhỏ thực hiện chế độ kế toán theo Thông 133 sử dụng mẫu nào? – Khánh An (Tây Ninh).
>> Mẫu Quyết định tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác
>> Mẫu hợp đồng giao khoán dành cho doanh nghiệp và hướng dẫn sử dụng
Mẫu bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội theo Thông tư 133 có hướng dẫn sử dụng |
Đơn vị: …………………[1] Bộ phận: ……………… |
Mẫu số 11 - LĐTL (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) |
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng... năm ...[2]
Số TT [3] |
Ghi Có Tài khoản |
TK 334 - Phải trả người lao động [4] |
TK 338 - Phải trả, phải nộp khác[5] |
TK 335 Chi phí phải trả [6] |
Tổng cộng |
|||||||
Đối tượng sử dụng (Ghi Nợ các Tài khoản) |
Lương |
Các khoản khác |
Cộng Có TK 334 |
Kinh phí công đoàn |
Bảo hiểm xã hội |
Bảo hiểm y tế |
Bảo hiểm thất nghiệp |
Bảo hiểm tai nạn lao động |
Cộng Có TK 338 (3382, 3383, 3384, 3385, 3388) |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
1 |
TK 154- Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (TK 631 - Giá thành sản xuất) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
TK 642- Chi phí quản lý kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
TK 242- Chi phí trả trước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
TK 335- Chi phí phải trả |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
TK 241- Xây dựng cơ bản dở dang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
TK 334- Phải trả người lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
TK 338- Phải trả, phải nộp khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
…………………………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày… tháng… năm… |
[1] Ghi rõ tên doanh nghiệp lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.
[2] Ghi rõ tháng, năm thực hiện phân bổ tiền lương và bảo hiễm xã hội
[3] Số thứ tự của các đối tượng sử dụng để phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội (cột A).
[4] Kế toán căn cứ vào các bảng thanh toán lương, thanh toán làm đêm, làm thêm giờ... để tập hợp, phân loại chứng từ theo từng đối tượng sử dụng và tính toán số tiền để ghi vào bảng phân bổ này theo các dòng phù hợp cột ghi Có TK 334 hoặc có TK 335.
[5] Kế toán căn cứ vào tỷ lệ trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn (theo quy định pháp luật hiện hành) và tổng số tiền lương phải trả theo từng đối tượng sử dụng tính ra số tiền phải trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, kinh phí công đoàn để ghi vào các dòng phù hợp cột ghi Có TK 338 (3382, 3383, 3384, 3385, 3388).
[6] Căn cứ vào các bảng thanh toán lương, thanh toán làm đêm, làm thêm giờ... kế toán tập hợp, phân loại chứng từ theo từng đối tượng sử dụng tính toán số tiền để ghi vào bảng phân bổ này theo các dòng phù hợp cột ghi có TK 335 hoặc Có TK 334.
Mẫu bản phân bổ tiền lương, BHXH theo Thông tư 133 có hướng dẫn sử dụng
Mẫu bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội theo Thông tư 133: áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ (bao gồm cả doanh nghiệp siêu nhỏ) thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế lựa chọn thực hiện Chế độ kế toán doanh nghiệp theo Thông tư 133/2016/TT-BTC.
>> Xem thêm: Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa kể từ năm 2021
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội theo Thông tư 133 dùng để tập hợp và phân bổ tiền lương, tiền công thực tế phải trả cho người lao động (gồm tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động và kinh phí công đoàn phải trích nộp trong tháng cho các đối tượng sử dụng lao.
Số liệu của bảng phân bổ này được sử dụng để ghi vào các bảng kê và các sổ kế toán có liên quan tùy theo hình thức kế toán áp dụng ở đơn vị (như Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ cái TK 334, 338...), đồng thời được sử dụng để tính giá thành thực tế sản phẩm, dịch vụ hoàn thành.
>> Xem thêm: