Năm 2024, công ty tôi sẽ chuyển nhượng một số bất động sản cho bên khác. Vậy việc khai thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản được thực hiện ra sao? – Hà Nhi (Hà Nội).
>> Lưu ý về khai thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vốn 2024
>> Quy định về tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 2024
Theo quy định tại Điều 16 Thông tư 78/2014/TT-BTC, doanh nghiệp thuộc diện chịu thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng bất động sản bao gồm:
- Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, mọi ngành nghề có thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản;
- Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản có thu nhập từ hoạt động cho thuê lại đất.
Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng bất động sản bao gồm:
- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển nhượng quyền thuê đất (gồm cả chuyển nhượng dự án gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền thuê đất theo quy định của pháp luật);
- Thu nhập từ hoạt động cho thuê lại đất của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản (không bao gồm trường hợp doanh nghiệp chỉ cho thuê nhà, cơ sở hạ tầng, công trình kiến trúc trên đất) theo quy định của pháp luật về đất đai không phân biệt có hay không có kết cấu hạ tầng, công trình kiến trúc gắn liền với đất;
- Thu nhập từ chuyển nhượng nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả các tài sản gắn liền với nhà, công trình xây dựng đó nếu không tách riêng giá trị tài sản khi chuyển nhượng không phân biệt có hay không có chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển nhượng quyền thuê đất;
- Thu nhập từ chuyển nhượng các tài sản gắn liền với đất;
- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng nhà ở.
File Word các Luật nổi bật và văn bản hướng dẫn thi hành (còn hiệu lực)
Khai thuế khi phát sinh hoạt động chuyển nhượng bất động sản 2024 (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Căn cứ theo Điều 17 Thông tư 78/2014/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 9 Thông tư 96/2015/TT-BTC), thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản của doanh nghiệp được xác định theo công thức sau:
Thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản |
= |
Thu nhập tính thuế |
x |
Thuế suất (20%) |
(Xem hướng dẫn chi tiết cách xác định thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng bất động sản TẠI ĐÂY).
Mặt khác, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản được phân bổ như sau:
Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho từng tỉnh nơi có hoạt động chuyển nhượng bất động sản tạm nộp hàng quý và quyết toán bằng (=) doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động chuyển nhượng bất động sản tại từng tỉnh nhân (x) với 1% (theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 17 Thông tư 78/2014/TT-BTC).
Theo quy định tại khoản 3 Điều 17 Thông tư 78/2014/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 9 Thông tư 96/2015/TT-BTC), thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản phải xác định riêng để kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Cụ thể việc khai thuế được thực hiện như sau:
Xem chi tiết TẠI ĐÂY.
Xem chi tiết TẠI ĐÂY.
Xem chi tiết TẠI ĐÂY.
Xem chi tiết TẠI ĐÂY.
Xem chi tiết TẠI ĐÂY.
Điều 7. Đồng tiền khai thuế, nộp thuế - Luật Quản lý thuế 2019 1. Đồng tiền khai thuế, nộp thuế là Đồng Việt Nam, trừ các trường hợp được phép khai thuế, nộp thuế bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi. 2. Người nộp thuế hạch toán kế toán bằng ngoại tệ theo quy định của Luật Kế toán phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh giao dịch. 3. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, đồng tiền nộp thuế là Đồng Việt Nam, trừ các trường hợp được phép khai thuế, nộp thuế bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi. Tỷ giá tính thuế thực hiện theo quy định của pháp luật về hải quan. 4. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định đồng tiền khai thuế, nộp thuế bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi quy định tại khoản 1, khoản 3 và tỷ giá giao dịch thực tế quy định tại khoản 2 Điều này. |