Mức thu lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Hà Giang mới nhất được quy định chi tiết tại Nghị quyết 72/2017/NQ-HĐND.
>> Danh sách văn bản Trung ương cập nhật ngày 06/9/2024
>> Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Đồng Tháp mới nhất
Căn cứ khoản 1 và khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 72/2017/NQ-HĐND, quy định về đối tượng áp dụng và đối tượng miễn nộp lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Hà Giang như sau:
(i) Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc liên quan đến cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.
(ii) Các tổ chức và cá nhân khác có liên quan.
Hộ gia đình, cá nhân cư trú ở nông thôn thuộc hộ nghèo theo chuẩn nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy định.
File word Đề cương so sánh Luật Đất đai 2024 với Luật Đất đai 2013 (30 trang) |
Toàn văn File Word Luật Đất đai của Việt Nam qua các thời kỳ [Cập nhật 2024] |
Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Hà Giang mới nhất (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 72/2017/NQ-HĐND, quy định về lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Hà Giang mới nhất như sau:
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu lệ phí |
||
Hộ gia đình, cá nhân tại phường thuộc TPHG |
Hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác |
Các tổ chức |
|||
I |
Cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
||||
1 |
Cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
đồng/1 giấy |
120.000 |
60.000 |
600.000 |
2 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản gắn liền với đất) |
đồng/1 giấy |
30.000 |
15.000 |
150.000 |
3 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
đồng/1 giấy |
90.000 |
40.000 |
450.000 |
II |
Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
đồng/1 giấy |
Bằng 50% mức lệ phí cấp mới |
Bằng 10% mức lệ phí cấp mới |
|
IV |
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
đồng/lần |
30.000 |
15.000 |
40.000 |
V |
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
đồng/lần |
20.000 |
10.000 |
40.000 |
Căn cứ Điều 14 Luật Phí và lệ phí 2015, trách nhiệm của tổ chức thu phí, lệ phí được quy định như sau:
(i) Niêm yết công khai tại địa điểm thu và công khai trên Trang thông tin điện tử của tổ chức thu phí, lệ phí về tên phí, lệ phí, mức thu, phương thức thu, đối tượng nộp, miễn, giảm và văn bản quy định thu phí, lệ phí.
(ii) Lập và cấp chứng từ thu cho người nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
(iii) Thực hiện chế độ kế toán; định kỳ báo cáo quyết toán thu, nộp, sử dụng phí, lệ phí; thực hiện chế độ công khai tài chính theo quy định của pháp luật.
(iv) Hạch toán riêng từng loại phí, lệ phí.
(v) Báo cáo tình hình thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí.
Điều 11. Kê khai, nộp phí, lệ phí - Luật Phí và lệ phí 2015 1. Phí, lệ phí theo quy định tại Luật này là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, không chịu thuế. 2. Người nộp phí, lệ phí thực hiện kê khai, nộp phí, lệ phí theo tháng, quý, năm hoặc theo từng lần phát sinh. 3. Người nộp phí, lệ phí thực hiện nộp phí, lệ phí cho cơ quan thu hoặc Kho bạc nhà nước bằng các hình thức: nộp trực tiếp bằng tiền mặt hoặc thông qua tổ chức tín dụng, tổ chức dịch vụ và hình thức khác theo quy định của pháp luật. 4. Phí, lệ phí thu tại Việt Nam bằng đồng Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật quy định được thu phí, lệ phí bằng ngoại tệ. Phí, lệ phí thu ở nước ngoài được thu bằng tiền của nước sở tại hoặc bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi. 5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. |